Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng

bởi Luật Sư X

Sau khi chọn được mặt bằng phù hợp, hai bên sẽ tiến hành giao kết hợp đồng. Hợp đồng như là một bằng chứng về sự thỏa thuận của hai bên về việc thuê mặt bằng. Dưới đây Luật sư X sẽ gợi ý cho bạn mẫu hợp đồng thuê mặt bằng chuẩn, phù hợp với quy định của pháp luật, tránh những rủi ro pháp lý có thể xảy ra. 

Căn cứ:

Nội dung tư vấn:

1.  Hợp đồng cho thuê mặt bằng là gì?

Hợp đồng cho thuê hợp đồng là sự thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê, theo đó bên cho thuê giao cho bên thuê quyền sử dụng mặt bằng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền.

2. Một số lưu ý khi ký kết hợp đồng thuê mặt bằng:

Chủ thể ký kết: 

Những người tham gia ký kết phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có thẩm quyền ký kết, đối với trường hợp một bên tham gia là pháp nhân phải có người đại diện theo pháp luật ký kết, nếu được ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền hợp pháp.

Ý chí chủ thể: 

Hai bên phải tự nguyện ký kết, không có sự đe dọa, cưỡng ép, lừa dối để ký kết.

Về hình thức

Hiện nay, pháp luật không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng thuê mặt bằng mà việc công chứng, chứng thực là tự nguyện hoặc theo yêu cầu của một bên.

3. Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——–

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MẶT BẰNG

Số:…/….

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ nhu cầu thuê mặt bằng và khả năng cho thuê mặt bằng của các bên;

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…., tại…..

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG ( Gọi tắt là bên A)

Họ tên ông/bà : ………………………………….     Sinh ngày: … / … / …

CMND số:………………………………..cấp ngày:………………………..tại………..

Thường trú  tại:………………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………..

SĐT:…………………………………………………………..

Số tài khoản : ………………………………………………….

BÊN THUÊ MẶT BẰNG (Gọi tắt là Bên B):

Tên tổ chức:…………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………..

Mã số thuế: ……………………………………………………………………

Giấy chứng nhận giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………….ngày……./……/……… do………………….cấp

Số tài khoản: ……………………………………………………..

Họ và tên người đại diện theo pháp luật:……………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………

Sinh ngày:………./……../………….

Số CMND /Hộ chiếu số :…………cấp ngày……./……./….tại…

Địa chỉ liên hệ:…………………………………………..

Số điện thoại: …………………………………………

Email:…………………………………………………….

Số fax: …………………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung sau:

Điều 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê phần diện tích mặt tiền tại địa chỉ:………………………………………. thuộc quyền sở hữu của Bên A với diện tích là:…………………………………(ngang X dài= …….m2)

1.2. Mục đích thuê: ………………………………………………………

Điều 2. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê mặt bằng là…….. năm được tính từ ngày….. tháng….. năm…. đến hết ngày….. tháng….. năm…………………. .

2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn. Nếu không có thỏa thuận gia hạn thì Hợp đồng sẽ chấm dứt kể từ ngày hết hạn thuê theo Hợp đồng này. Bên B sẽ có thời hạn là 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại mặt bằng thuê sau khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.

Điều 3. ĐẶT CỌC:

3.1. Để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng này Bên B đặt cọc cho bên A số tiền là………… đồng (bằng chữ: ………………………….. ) khi tiến hành ký kết hợp đồng này.
3.2. Toàn bộ số tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho bên B ngay sau khi hợp đồng kết thúc. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ mất số tiền cọc. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên A sẽ trả lại tiền cọc cho Bên B và phải trả thêm cho bên B số tiền đúng bằng số tiền Bên B đã đặt cọc.

Điều 4. GIÁ CẢ – PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

– Giá thuê mặt bằng là:…………………………………….. đ/m2/tháng, (bằng chữ:…………………..đồng), trả trước vào ngày đầu tiên của tháng. Thanh toán bằng tiền mặt hoặc qua chuyển khoản.

– Theo định kỳ 02 (hai) năm một lần, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 10% (mười phần trăm) so với giá của năm liền trước đó.

Điều 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Quyền của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B nhận mặt bằng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu Bên B bảo quản, sử dụng mặt bằng theo thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Yêu cầu Bên B giao lại mặt bằng khi hết thời hạn thuê;

5.2. Nghĩa vụ của Bên A:

a) Giao mặt bằng cho Bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng ;

b) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.

c) Cam kết không cho bất kỳ bên thứ ba nào khác Bên B thuê một phần hoặc toàn bộ phần mặt bằng đã cho Bên B thuê.

d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Quyền của Bên B:

a) Yêu cầu Bên A giao mặt bằng theo thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về mặt bằng;

c) Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;

6.2. Nghĩa vụ của Bên B:

a) Bảo quản, sử dụng mặt bằng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Thanh toán đủ tiền thuê mặt bằng thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

c)Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.

d)Chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và quy định của Nhà nước.

e) Trả mặt bằng cho Bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

f) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ mặt bằng nếu không có sự đồng ý của Bên A;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

Điều 7: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

7.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi Bên B có một trong các hành vi sau đây:

a) Thanh toán tiền thuê mặt bằng chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của Bên A;

b) Sử dụng mặt bằng không đúng mục đích thuê;

d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại mặt bằng đang thuê mà không được Bên A đồng ý bằng văn bản.

7.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mặt bằng khi Bên A có một trong các hành vi sau đây:

a) Tăng giá thuê mặt bằng bất hợp lý;

b) Quyền sử dụng mặt bằng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

7.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mặt bằng phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.

Điều 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu phát sinh điều gì không có ghi trong hợp đồng thì hai bên sẽ cùng nhau thương lượng và bàn cách giải quyết trên tinh thần tôn trọng và hợp tác lẫn nhau. Nếu không giải quyết được, sự việc sẽ được yêu cầu Tòa án giải quyết, phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng.

Điều 9: ĐIỀU KHOẢN KHÁC

9.1. Bên A cam kết mặt bằng cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

9.2. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

9.3. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

9.4. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Điều 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

                  ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

                                                                                          Chức vụ

                (Ký, ghi rõ họ tên)                                          (Ký tên đóng dấu)

Mong bài viết hữu ích cho bạn đọc!

Khuyến nghị

  1. LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ doanh nghiệp Việt Nam
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay.

 

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm