Cách để lấy thông tin về đất đai 2021

bởi Luật Sư X
Cách để lấy thông tin về đất đai 2021

Hiện nay có rất nhiều thông tin về quyền sử dụng đất đai mà người dân không có trong tay nhưng các cơ quan hành chính nhà nước có cấp có lưu trữ. Vậy có thể tiếp cận thông tin đó hợp pháp như thế nào? Phòng tư vấn pháp lý của Luật sư X xin thông tin tới bạn cách để lấy thông tin về đất đai 2021

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Quy định về cung cấp thông tin của Nhà nước về cách để lấy thông tin về đất đai 2021

Điều 9 Luật Tiếp cận thông tin 2016 có quy định:

Cơ quan nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin do mình tạo ra; trừ trường hợp quy định tại Điều 6 của Luật này; đối với trường hợp quy định tại Điều 7 của Luật này; thì cung cấp thông tin khi có đủ điều kiện theo quy định.

Theo đó, người dân có các cách thức thực hiện việc xin cấp thông tin như sau:

  • Trực tiếp
  • Gửi qua đường bưu điện
  • Gửi thông qua các phương tiện điện tử: email

Thời gian để các cơ quan hành chính đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin là từ 10-15 ngày.

Theo Điều 12 Luật Tiếp cận Thông tin 2016; thì người yêu cầu cung cấp thông tin không phải trả phí, lệ phí; nhưng phải trả các chi phí thực tế để in, sao, chụp, gửi thông tin; quy định chi tiết trong Điều 3 Thông tư 46/2018/TT-BTC:

Điều 3. Chi phí cung cấp thông tin

1. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin; (sau đây gọi là người yêu cầu cung cấp thông tin) không phải trả phí, lệ phí cung cấp thông tin; nhưng phải trả chi phí thực tế để in, sao, chụp; và gửi thông tin yêu cầu cung cấp, cụ thể:

1.1. Chi phí in, sao, chụp thông tin:

a) Chi phí in, sao, chụp thông tin; thực hiện theo mức thu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Đối với cơ quan nhà nước cung cấp thông tin đóng trên địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, mức thu như sau:

– Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; mức thu bằng 70% mức thu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

– Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; mức thu bằng 50% mức thu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; được xác định theo quy định tại Phụ lục II; ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

1.2. Chi phí gửi thông tin yêu cầu cung cấp: Mức thu chi phí thực hiện theo mức giá cước tối đa quy định tại Điều 3 và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29/9/2017 của Bộ Thông tin và truyền thông quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

2. Người yêu cầu cung cấp thông tin không phải trả chi phí gửi thông tin yêu cầu cung cấp qua mạng điện tử, fax.

Cách để lấy thông tin về đất đai 2021

Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm các bước:

Bước 1: Nộp văn bản, phiếu yêu cầu

Người yêu cầu (có thể cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp) cung cấp thông tin; cần điền đầy đủ các thông tin; và tích các phần có liên quan vào Mẫu đơn có sẵn trong phụ lục 01 của Thông tư; và gửi lên UBND cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất và nhà cấp huyện.

1. Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện theo một trong các phương thức sau:

a) Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;

b) Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;

c) Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.

Bước 2: Tiến trình xử lý của cơ quan cung cấp dữ liệu

Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính; (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân.

Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu; thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.

Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính; nộp các phí, lệ phí theo đúng quy định; cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

Bước 3: Cung cấp thông tin

Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

  • Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày;
  • Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ; thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
  • Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin; thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai; và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

Quý khách có thể xem thêm bài viết:

Hy vọng bài viết sẽ có ích cho bạn đọc!

Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư X hãy liên hệ 0833102102

Câu hỏi thường gặp

1. Tổ chức, cá nhân được cấp quyền truy cập khai thác dữ liệu từ hệ thống thông tin đất đai có trách nhiệm gì?

Tổ chức, cá nhân được cấp quyền truy cập có trách nhiệm:
– Truy cập đúng địa chỉ, mã khóa; không được làm lộ địa chỉ, mã khóa truy cập đã được cấp;

– Khai thác dữ liệu trong phạm vi được cấp, sử dụng dữ liệu đúng mục đích; không xâm nhập trái phép cơ sở dữ liệu đất đai;

– Quản lý nội dung các dữ liệu đã khai thác; không được cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác; trừ trường hợp đã được thỏa thuận, cho phép bằng văn bản; của cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;

– Không được thay đổi, xóa, hủy, sao chép; tiết lộ, hiển thị, di chuyển trái phép; một phần hoặc toàn bộ dữ liệu; không được tạo ra; hoặc phát tán chương trình phần mềm làm rối loạn; thay đổi, phá hoại hệ thống thông tin đất đai; thông báo kịp thời cho cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai; về những sai sót của dữ liệu đã cung cấp.

2. Các thông tin đất đai được công bố công khai bao gồm?

Các thông tin đất đai được công bố công khai như sau:

– Danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai;

– Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;

– Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố;

– Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai;

– Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.

3. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai là?

Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm:
– Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở Trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai.
Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

4. Những trường hợp không cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm?

– Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định.
– Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.
– Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật.
– Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm