Vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay đã trở thành một vấn đề nóng, phổ biến trong cuộc sống con người nhưng vấn đề áp dụng các biện pháp kỹ thuật bảo hộ lao động vẫn còn hạn chế. Theo đó mà việc này dẫn đến tình trạng nhiều người lao động mắc các bệnh nghề nghiệp. Thực tế cho thấy, hầu hết các trường hợp khi người lao động mắc bệnh nghề nghiệp sẽ làm suy giảm khả năng lao động nhưng họ đều không nắm rõ các quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi cho mình. Dưới đây là nội dung LSX sẽ chia sẻ đến bạn đọc Cách tính trợ cấp bệnh nghề nghiệp nhanh chóng năm 2023, mời bạn đọc theo dõi.
Căn cứ pháp lý
Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015
Bệnh nghề nghiệp là gì?
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. Chỉ một số bệnh được liệt kê là bệnh nghề nghiệp theo quy định của Bộ Y tế chủ trì phối hợp với Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. Chi tiết quy định về bệnh nghề nghiệp như sau:
Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 có đề cập đến bệnh nghề nghiệp đối với người lao động như sau:
“Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.”
Bên cạnh đó theo wikipedia định nghĩa:
Bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý mang đặc trưng của nghề nghiệp hoặc liên quan tới nghề nghiệp. Nguyên nhân của bệnh nghề nghiệp là do tác hại thường xuyên và lâu dài của điều kiện lao động không tốt. Bệnh nghề nghiệp là đối tượng ngăn ngừa của lĩnh vực an toàn và vệ sinh lao động. Ngay từ khi có lao động, bệnh nghề nghiệp đã xuất hiện và gây ảnh hưởng tới người lao động.
Như vậy, bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý đặc trưng của nghề nghiệp gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và có phát sinh trong quá trình thực hiện lao động.

Phân loại bệnh nghề nghiệp
Hiện nay, Thông tư 15/2016/TT-BYT đang quy định 34 bệnh nghề nghiệp được cơ quan bảo hiểm xã hội (BHXH) thanh toán chế độ bệnh nghề nghiệp khi đủ điều kiện. Các bệnh này được chia thành 05 nhóm sau:
STT | Bệnh nghề nghiệp |
Nhóm 1: Các bệnh bụi phổi và phế quản | |
1 | Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp. |
2 | Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp. |
3 | Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp. |
4 | Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp. |
5 | Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp. |
6 | Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp. |
7 | Bệnh hen nghề nghiệp. |
Nhóm 2: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp | |
8 | Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp. |
9 | Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng. |
10 | Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp. |
11 | Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp. |
12 | Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp. |
13 | Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp. |
14 | Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp. |
15 | Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp. |
16 | Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp. |
17 | Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp. |
Nhóm 3: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý | |
18 | Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn. |
19 | Bệnh giảm áp nghề nghiệp. |
20 | Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân. |
21 | Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ. |
22 | Bệnh phóng xạ nghề nghiệp. |
23 | Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp. |
Nhóm 4: Các bệnh da nghề nghiệp | |
24 | Bệnh nốt dầu nghề nghiệp. |
25 | Bệnh sạm da nghề nghiệp. |
26 | 26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm. |
27 | 27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài. |
28 | Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su. |
Nhóm 5: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp | |
29 | Bệnh Leptospira nghề nghiệp. |
30 | Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp. |
31 | Bệnh lao nghề nghiệp. |
32 | Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. |
33 | Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp. |
34 | Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp. |
Đối tượng hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. Căn cứ theo quy định tại Điều 43, Luật an toàn, vệ sinh lao động các đối tượng áp dụng chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định.
- Thuộc các đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h Khoản 1, Điều 2 và người sử dụng lao động quy định tại Khoản 3, Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng theo quy định gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động (hợp đồng có thời hạn hoặc vô thời hạn).
- Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
- Lực lượng vũ trang nhân dân, lực lượng công an nhân dân, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu. Bộ đội, sĩ quan, chiến sĩ công an…
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
Cách tính trợ cấp bệnh nghề nghiệp nhanh chóng năm 2023
Căn cứ theo quy định tại Điều 48, Điều 49, Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 Quyền lợi và mức hưởng từ chế độ bệnh nghề nghiệp bảo hiểm xã hội đối với người lao động được quy định như sau:
Nhận tiền trợ cấp một lần
Trợ cấp một lần được áp dụng cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng lao động từ 5% – 30%. Cách tính chế độ trợ cấp một lần khi bị bệnh nghề nghiệp được tính theo công thức sau:
- Mức hưởng = (5 x Lcs) + (0,5 x Lcs x (Msgtt – 5%))
- Mức hưởng thêm = (0,5 x Lđq) + (0,3 x Lđq x (Tđq – 1))
Trong đó: Lcs: Mức lương cơ sở tại thời điểm xét hưởng chế độ BNN.
Msgtt: Mức suy giảm khả năng lao động thực tế của người lao động.
Lđq: Tiền lương đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Tđq: Thời gian đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tính bằng năm.
Lưu ý: Người lao động suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 5 lần mức lương cơ sở, suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.
Ngoài mức hưởng trên người lao động bị BNN được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Nếu thời gian đóng từ một năm trở xuống thì mức hưởng thêm được tính bằng 0,5 tháng tiền lương đóng vào quỹ.
- Nếu thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.
Nhận tiền trợ cấp hàng tháng
Theo quy định người lao động bị BNN suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng. Mức trợ cấp hàng tháng được tính như sau:
- Mức hưởng hàng tháng = 30% Lcs + (2%Lcs x (Msgtt – 31%))
- Mức hưởng thêm hàng tháng = (0,5 x Lđq) + (0,3 x Lđq x (Tđq – 1))
Trong đó: Lcs: Mức lương cơ sở tại thời điểm xét hưởng chế độ BNN.
Msgtt: Mức suy giảm khả năng lao động thực tế của người lao động.
Lđq: Tiền lương đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Tđq: Thời gian đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tính bằng năm.
Lưu ý: Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.
Được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5% tháng lương đóng vào quỹ, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.
Lưu ý: Trong trường hợp người đang hưởng trợ cấp BNN hàng tháng khi ra nước ngoài để định cư được giải quyết hưởng trợ cấp một lần. Số tiền hưởng trợ cấp một lần được tính bằng 03 tháng mức trợ cấp đang hưởng.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề luật lao động đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Cách tính trợ cấp bệnh nghề nghiệp nhanh chóng năm 2023“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý về phí sang tên sổ đỏ là bao nhiêu, cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Thủ tục sang tên xe máy khi chủ xe đã chết năm 2022
- Đòi nợ thuê được quy định như thế nào trong pháp luật hiện hành
Câu hỏi thường gặp:
Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định tại Điều 58 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015, bao gồm:
– Sổ bảo hiểm xã hội.
– Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.
– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
– Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Nơi nộp hồ sơ:
Hội đồng giám định y khoa/Trung tâm giám định y khoa cấp tỉnh.
Nếu hồ sơ giám định không hợp lệ, trong thời gian 15 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh hoặc cấp trung ương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết.
Nếu hồ sơ giám định hợp lệ, trong thời gian 30 ngày, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh hoặc cấp trung ương có trách nhiệm tiến hành khám giám định cho người lao động. (Điều 10 Thông tư 07/2010/TT-BYT).