Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2023 như thế nào?

bởi Nguyen Duy
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng

Xin chào Luật sư, tôi là kế toán trong một công ty bán phụ kiện điện thoại di động, máy tính,… Tháng trước khi tiến hành tính toán và đóng thuế thì tôi đóng dư tiền thuế đáng lẽ phải nộp, điều này làm tôi rất lo lắng vì số tiền đóng nhầm rất lớn. Nghe nói nếu đóng dư thì có thể được hoàn thuế bằng cách nộp hồ sơ xin hoàn thuế. Vậy hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2023 như thế nào? Xin được giải đáp.

Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.

Căn cứ pháp lý

Thuế giá trị gia tăng là gì?

Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định:

“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”

Như vậy, thuế giá trị gia tăng là thuế chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm mà không phải đối với toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó. Mặc dù người tiêu dùng mới chính là người chi trả thuế giá trị gia tăng, nhưng người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước lại là đơn vị sản xuất, kinh doanh.

Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?

Thuế giá trị gia tăng (GTGT hay còn gọi là VAT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. VAT là một loại thuế gián thu, tiền thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, người tiêu dùng là người cuối cùng chịu thuế, người nộp thuế chỉ là người thay thế người tiêu dùng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Do VAT có mục đích là một khoản thuế đối với việc tiêu thụ, cho nên hàng xuất khẩu thường không phải chịu thuế VAT hoặc cách khác, VAT đối với người xuất khẩu được hoàn lại.

Hoàn thuế giá trị gia tăng là việc ngân sách nhà nước trả lại cho doanh nghiệp số tiền thuế VAT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa – dịch vụ mà chưa được khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa – dịch vụ đó không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng. Bản chất của việc hoàn thuế giá trị gia tăng là nhà nước hoàn trả lại số tiền thuế thu quá, thu sai quy định của pháp luật cho doanh nghiệp.

Hoàn thuế giá trị gia tăng không chỉ có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp mà còn rất quan trọng đối với nền kinh tế.

  • Hoàn thuế GTGT góp phần khuyến khích xuất khẩu, do khi hàng hoá xuất khẩu được hưởng thuế suất thuế GTGT là 0%, giúp doanh nghiệp Việt Nam có điều kiện cạnh tranh về giá cả với các hàng hoá trên thị trường quốc tế;
  • Hoàn thuế GTGT khích lệ doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất kinh doanh; khuyến khích doanh nghiệp mở rộng đầu tư sản xuất theo chiều sâu;
  • Hoàn thuế GTGT tạo điều kiện về tài chính cho doanh nghiệp khi gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Hoàn thuế GTGT thúc đẩy việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, giải quyết khó khăn về vốn, kinh nghiệm, công nghệ… góp phần giúp nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng.

Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng

Là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT bao gồm:

Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;
Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
  • Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước theo Mẫu 01/ĐNHT (ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC),
  • Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế (với mỗi trường hợp được hoàn thuế GTGT là khác nhau). Ví dụ:
  • Hoàn thuế GTGT với hàng xuất khẩu thì cần có: Hợp đồng mua bán, gia công, tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán qua ngân hàng…
  • Hoàn thuế GTGT với dự án đầu tư: Ngoài giấy đề nghị, thì chủ đầu tư cần chuẩn bị:
  • Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư theo Mẫu số 02/GTGT;
  • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào theo Mẫu số 01-2/GTGT

Thủ tục hoàn thuê giá trị gia tăng năm 2023

Về cơ bản, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo 3 cách như sau:

  • Cách 1: Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
  • Cách 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
  • Cách 3: Nộp qua mạng/điện tử tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Tuy nhiên, hiện nay, việc nộp đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng chủ yếu được thực hiện qua tài khoản thuế điện tử của doanh nghiệp. Bạn có thể lập đề nghị hoàn thuế GTGT theo 2 cách: lập trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua hệ thống HTKK.

Với cách nộp đề nghị hoàn thuế GTGT qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, bạn thực hiện như sau:

  • Bước 1: Bạn gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế;
  • Bước 2: Trong vòng 15 phút, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ;
  • Bước 3: Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ gửi quyết định hoàn thuế GTGT (nếu hồ sơ hợp lệ) hoặc thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (nếu hồ sơ chưa hợp lệ).

Thời hạn quy trình giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT

Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa hợp lệ:

Trong vòng 2 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo bằng văn bản hướng dẫn bổ sung, điều chỉnh;

Trường hợp hồ sơ hoàn thuế hợp lệ:

Trong vòng 6 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo hồ sơ hoàn thuế GTGT đủ điều kiện (bao gồm trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau). Đồng thời, cơ quan thuế sẽ yêu cầu cung cấp các chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu để ra quyết định hoàn thuế;

Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, cơ quan thuế sẽ kiểm tra đối chiếu chứng từ nộp thuế với số liệu đã kê khai trong hồ sơ hoàn thuế và ra quyết định hoàn thuế.

Thời hạn ban hành quyết định hoàn thuế GTGT
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế, tùy vào từng trường hợp mà thời hạn để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế GTGT hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước:

Trong vòng 6 ngày làm việc, đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau;
Trong vòng 40 ngày làm việc, đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau.

Nhận tiền hoàn thuế GTGT
Sau khi hoàn thành thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng và nhận được quyết định hoàn thuế GTGT từ cơ quan thuế, tiền thuế hoàn sẽ chuyển khoản vào tài khoản thanh toán của doanh nghiệp (tài khoản đã đăng ký với cơ quan thuế theo mẫu 08) hoặc có thể bù trừ với các khoản nợ của cơ quan nhà nước.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Thủ tục giải quyết ly hôn. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10% được quy định như thế nào?

Theo Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thuế suất 10% như sau:
Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có trường hợp mức thuế giá trị gia tăng tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp mức thuế GTGT áp dụng không thống nhất đối với cùng một loại hàng hóa nhập khẩu và sản xuất trong nước thì cơ quan thuế địa phương và cơ quan hải quan địa phương báo cáo về Bộ Tài chính để được kịp thời hướng dẫn thực hiện thống nhất.

Ai là người phải nộp thuế GTGT?

Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế giá trị gia tăng

Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng là gì?

Thứ nhất, thuế GTGT là thuế gián thu
Thứ hai, thuế giá trị gia tăng là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp
Thứ ba, thuế giá trị gia tăng được đánh thuế theo nguyên tắc điểm đến
Thứ tư, thuế giá trí gia tăng có phạm vi điều tiết rộng

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm