Thiết kế kiến trúc là công việc được thực hiện trong hoạt động xây dựng. Thiết kế là thực hiện các bước tạo ra bản vẽ của ngôi nhà hoặc công trình để đảm bảo nhu cầu của chủ thầu được đáp ứng. Việc thiết kế phải được thực hiện bởi người có kinh nghiệm, bởi nó sẽ mang đến sự thể hiện chuyên nghiệp, đảm bảo chất lượng và tính thẩm mỹ của công trình. Công việc này được thực hiện bởi nhiều hoạt động với những ý nghĩa khác nhau. Khi thực hiện hoạt động này thì hai bên nên ký với nhau bản hợp đồng thiết kế nhằm ghi lại các thỏa thuận của hai bên. Vậy Mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc bao gồm những nội dung gì? hãy cùng LSX tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.
Hợp đồng thiết kế kiến trúc là hợp đồng gì?
Căn cứ Điều 140 Luật Xây dựng 2014, điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP và khoản 1 Điều 6 Thông tư 08/2016/TT-BXD thì hợp đồng thiết kế kiến trúc chính là hợp đồng tư vấn và thiết kế kiến trúc và là một loại của hợp đồng xây dựng.
Hợp đồng thiết kế kiến trúc được xây dựng và thực hiện dựa trên các quy định chung về hợp đồng xây dựng, hợp đồng tư vấn xây dựng và một số quy định riêng biệt cho hợp đồng tư vấn thiết kế.
Hợp đồng thiết kế kiến trúc là hợp đồng dân sự, ghi nhận sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản, để thực hiên một hoặc một số hay toàn bộ công việc tư vấn thiết kế xây dựng công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Chủ thể của hợp đồng thiết kế kiến trúc
Thông thường trong hợp đồng, nội dung này thường được ghi nhận là thông tin các bên. Một hợp đồng chỉ được xác lập khi có từ hai bên tham gia thỏa thuận và xác lập. Do đó, nội dung về chủ thể của hợp đồng là cơ bản và bắt buộc phải có.
Chủ thể của hợp đồng có thể là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức (pháp nhân).
Chủ thể của hợp đồng không chỉ ảnh hưởng đến vấn đề phát sinh, xác lập hợp đồng mà còn liên quan đến tư cách của chủ thể ký hợp đồng, từ đó ảnh hưởng đến quyết định có thể tuyên hợp đồng vô hiệu. theo đó, nếu là cá nhân thì chính cá nhân đó ký; còn nếu chủ thể là pháp nhân thì phải là người đạiu diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền (phải kèm theo văn bản ủy quyền).
Ngoài ra, việc xác định chủ thể hợp đồng còn giúp xác định đối tượng của hợp đồng, từ đó xác định quyền và trách nhiệm cơ bản của chủ thể.
Nhiệm vụ của tư vấn thiết kế
Các dịch vụ tư vấn thiết kế sẽ đảm nhận vai trò trong quy trình sau đây:
– Đội ngũ tư vấn thiết kế sẽ khảo sát địa hình và địa chất trước khi xây dựng. Định hướng cho các xác định công trình phù hợp. Đồng thời lên những ý tưởng ban đầu cho dự án.
– Tư vấn và thiết kế trên các nội dung bám sát theo nhu cầu mong muốn của khách hàng. Đồng thời đảm bảo cho nhu cầu phù hợp khả năng tài chính. Các nhu cầu có thể được gợi mở. Giúp đảm bảo mang đến chất lượng, hiệu quả cao nhất trong phục vụ nhu cầu khách hàng.
– Đội ngũ tư vấn thiết kế sẽ quy hoạch tổng thể dự án. Có các triển khai trong ý tưởng sẽ tiến hành. Cùng với những tổ chức thực hiện công việc liên quan.
– Thiết kế sơ bộ các bước cần thiết, với tính chất của không gian và ý đồ của nó. Lập bản vẽ 3D cho các dự án xây dựng. Mang đến hình dung hiệu quả nhất đối với dự án sẽ được thực hiện. Để chủ đầu tư thấy được và cùng nhau có các điều chỉnh phù hợp.
– Thiết kế kỹ thuật cơ sở hạn tầng. Bao gồm: kiến trúc, kết cấu, điện nước,… Tổng thể phải đảm bảo cho chất lượng, sự tiện nghi và hiện đại theo thời gian của công trình. Cũng như giúp thể hiện cho phong cách của chủ nhà hiệu quả.
– Tư vấn thiết kế các yếu tố như: ngoại thất bên ngoài, cảnh quan cây xanh, sân vườn. Mang đến chất lượng khác biệt, nhu cầu của gia chủ được đảm bảo. Bên cạnh không gian sống đáng mơ ước.
– Đội ngũ tư vấn thiết kế đảm nhận các công việc thiết kế các dự án khác nhau. Cũng có thể chuyên thiết kế đối với một số hình thức công trình cụ thể. Như: nhà ở, nhà phố, biệt thự, văn phòng, chung cư, cao ốc văn phòng, nhà hàng, khách sạn,…
– Thẩm định hồ sơ thiết kế của các dự án được giao. Thông qua thể hiện năng lực chuyên môn cần thiết. Mang đến hiệu quả của quá trình thực hiện.
Mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc
Hợp đồng thiết kế kiến trúc phải có các nội dung cơ bản như:
– Quốc hiệu tiêu ngữ, tên Hợp đồng thiết kế kiến trúc
– Căn cứ ký kết hợp đồng
– Các bên thêm gia hợp đồng
Các bên thêm gia hợp đồng có thể là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức (pháp nhân). Các bên tham gia phải ký vào hợp đồng. Nếu cá nhân tham gia thì chính cá nhân đó ký, còn pháp nhân tham gia thì đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền (phải kèm theo văn bản ủy quyền) ký.
Các thông tin cá nhân sẽ gồm: tên, địa chỉ thường trú, chứng minh thư nhân dân, số điện thoại liên lạc, email.
Hoặc tên công ty, đại diện pháp luật, chức vụ, số điện thoại, mã số thuế, email, số tài khoản ngân hang…
– Đối tượng của hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng tư vấn và thiết kế là công trình kiến trúc cần được tư vấn và thiết kế.
– Nội dung thỏa thuận
Nôi dung hợp đồng có thể làm căn cứ để xác định trách nhiệm của mỗi bên khi thực hiện hợp đồng, trong đó cần nêu các thỏa thuận như: Các giai đoạn yêu cầu thực hiện công việc; Chất lượng và các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định; Thời gian và các tiến độ yêu cầu thực hiện hợp đồng thiết kế…
– Giá và phương thức thanh toán
– Quyền và nghĩa vụ của các bên
– Thời hạn hợp đồng
– Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
– Chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng
– Giải quyết tranh chấp
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của LSX về “Mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc năm 2023 ″. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký bản quyền Bắc Giang cũng như có những thắc mắc và vướng mắc về các thủ tục pháp lý của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Về hiệu lực của hợp đồng thiết kế xây dựng
Điều 6. nghị định 37/2015/NĐ-CP Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng
Hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Người tham gia ký kết có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
Đáp ứng các nguyên tắc ký kết hợp đồng quy định tại Điều 4 Nghị định này;
Hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật.
Về nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng phải phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và đảm bảo các nguyên tắc sau:
Tại thời điểm ký kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu chính nước ngoài, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công việc của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.
Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng.
Tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Giá ký kết hợp đồng không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.