Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn chuẩn quy định năm 2023

bởi Trà Ly
Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn chuẩn quy định năm 2023

Công dân Việt Nam đã kết hôn tại nước ngoài và khi về Việt Nam sinh sống phải tiến hành ghi chú kết hơn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam để đảm bảo quyền lợi của bản thân. Lúc này, công dân cần điền tờ khai ghi chú kết hôn và nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Tờ khai ghi chú kết hôn cần được viết chính xác và đầy đủ. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu tờ khai ghi chú kết hôn chuẩn quy định, hãy tham khảo Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn dưới đây của Luật sư X nhé.

Căn cứ pháp lý

Ghi chú kết hôn là gì?

Ghi chú kết hôn được hiểu là thủ tục mà cơ quan có thẩm quyền Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch việc đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại nước ngoài.

Sau khi công dân Việt Nam đã thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì cần thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam để được công nhận và đảm bảo được các quyền và lợi ích của chính mình cũng như quyền, lợi ích hợp pháp của vợ hoặc chồng của công dân đó.

Điều kiện thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam

Theo Điều 34 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thì điều kiện ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam (ghi chú kết hôn) đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài quy định như sau:

– Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch nếu tại thời điểm kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo quy định Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam 2014.

– Nếu vào thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn, nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam 2014, nhưng vào thời điểm yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ em, thì việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch.

Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn chuẩn quy định năm 2023
Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn chuẩn quy định năm 2023

Thủ tục ghi chú kết hôn như thế nào?

Hồ sơ bao gồm:

Tại khoản 1 Điều 35 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ ghi chú kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Luật Hộ tịch 2014, bao gồm các giấy tờ sau đây:

– Tờ khai theo mẫu quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP

– Bản sao Giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

– Ngoài giấy tờ trên, nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì còn phải nộp bản sao giấy tờ của cả hai bên nam, nữ quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân).

Nếu là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Trình tự ghi chú kết hôn

Bước 1: Nộp hồ sơ ghi chú kết hôn

Bước 2: Kiểm tra và giải quyết hồ sơ ghi chú kết hôn

Theo Khoản 2 và khoản 3 Điều 35 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì Thời hạn giải quyết việc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ.

+ Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn là đủ điều kiện theo quy định tại mục 2, Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.

+ Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để từ chối.

Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn

Hướng dẫn cách ghi mẫu tờ khai ghi chú kết hôn

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.

(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Ghi tên cơ quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký kết hôn, tên loại giấy chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, số (nếu có) và ngày, tháng năm cấp giấy tờ đó.

Ví dụ: Đăng ký kết hôn tại Cộng hòa Pháp, Giấy chứng nhận kết hôn số 0A3456 cấp ngày 08/3/2016.

(5) Trường hợp chưa từng kết hôn thì phải ghi rõ “Chưa từng kết hôn”.

Trường hợp đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân.

Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Khuyến nghị

Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ pháp lý. Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP. 

Thông tin liên hệ

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn chuẩn quy định năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến mẫu đơn xin phép nghỉ việc. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Ý nghĩa của Tờ khai ghi chú kết hôn

Khi thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn thì một trong các loại giấy tờ mà người yêu cầu ghi chú kết hôn phải nộp là Tờ khai ghi chú kết hôn. Theo đó, tờ khai này sẽ giúp cho cơ quan có thẩm quyền bước đầu xác minh quan hệ hôn nhân và các điều kiện để thực hiện việc ghi chú kết hôn.

Từ chối ghi chú kết hôn vào sổ trong trường hợp nào?

Theo Điều 36 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 36. Từ chối ghi vào sổ việc kết hôn
1. Yêu cầu ghi vào sổ việc kết hôn bị từ chối nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
b) Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.
2. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện từ chối ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho người yêu cầu.

Theo đó, cơ quan có thẩm quyền từ chối ghi chú kết hôn vào sổ trong trường hợp:
– Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
– Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm