Chào Luật sư X, tôi năm nay 26 tuổi, hiện tại đang sinh sống và làm việc tại TP.HCM. Tôi có dự định tháng 6 tới đây sẽ đi Thái Lan. Do lần đầu xuất ngoại nên tôi chưa có passport. Tôi định đi làm passport nhưng chưa sắp xếp được thời gian đi trực tiếp nên muốn làm online để đỡ mất thời gian. Tôi có tìm hiểu cách làm passport online nhưng vẫn chưa rõ lắm. Cho tôi hỏi quy trình làm passport online như thế nào và mức thu phí đối với cá nhân đăng ký làm passport online là bao nhiêu? Xin được tư vấn.
Cảm ơn câu hỏi của bạn, để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.
Căn cứ pháp lý
Passport là gì?
Hộ chiếu hay còn được gọi là passport, là một loại giấy tờ do chính phủ cấp cho công dân, cho phép người dân rời khỏi nước mình và nhập cảnh khi về từ nước ngoài.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định: Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Làm hộ chiếu online có được không?
Hiện nay, công dân có thể làm hộ chiếu online ngay tại nhà chỉ bằng vài thao tác đơn giản mà không cần mất nhiều thời gian đến cơ quan xuất nhập cảnh như trước đây;
Căn cứ Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hồ sơ làm hộ chiếu gồm có:
- 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu TK01 ban hành kèm Thông tư 73/2021/TT-BCA. Trong đó:
Nếu người khai mất năng lực hành vi, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp khai, ký thay và phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.
- 02 ảnh chân dung mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4 x 6 cm, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, nhìn thẳng, không đeo kính, phông nền trắng, trang phục lịch sự.
- Hộ chiếu phổ thông gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu. Nếu bị mất hộ chiếu thì phải có đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân nếu có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra đối chiếu
Các trường hợp phải ra nước ngoài chữa bệnh; có người thân bị tai nạn, bệnh tật, chết ở nước ngoài; người làm việc trong lực lượng vũ trang, tổ chức cơ yếu… đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu phải bổ sung một trong các giấy tờ sau:
- Giấy giới thiệu của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám, chữa bệnh
- Giấy tờ xác định thân nhân cúa người ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết
- Văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu
- Tài liệu chứng minh trường hợp vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác
Trình tự thủ tục làm hộ chiếu online
Trường hợp làm passport online qua Cổng Dịch vụ Bộ Công an
Bước 1: Truy cập vào Cổng Dịch vụ công Bộ Công an
Bước 2: Chọn Mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” => Tại khung lĩnh vực TTHC nhập “Hộ chiếu” => Nhấn “Tìm kiếm”
Bước 3: Chọn bộ thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông trong nước thực hiện tại cấp tỉnh/ tại cấp trung ương
- Chọn nộp hồ sơ tại cấp tỉnh (nơi thường trú, tạm trú hoặc nơi thuận lợi) đối với trường hợp cấp hộ chiếu lần đầu, cấp hộ chiếu từ lần thứ hai;
- Nộp hồ sơ tại cấp trung ương (Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh) đối với công dân cấp hộ chiếu từ lần thứ hai.
Bước 4: Chọn loại tài khoản bạn muốn sử dụng để đăng nhập Cổng dịch vụ công Bộ Công an => Chọn nộp hồ sơ và tiến hành đăng nhập.
Bước 5: Chọn “Cơ quan giải quyết hồ sơ” => Chọn “Đồng ý và tiếp tục”
Bước 6: Tiến hành tải lên các ảnh, thông tin cá nhân => Nộp hồ sơ trực tuyến.
Trường hợp làm passport online qua Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam
Bước 2: Chọn “Chọn mục này để kê khai thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu” => Nhập đầy đủ thông tin cá nhân.
Bước 3: Kiểm tra lại thông tin đã khai => Nộp tờ khai
Mức thu phí đối với cá nhân đăng ký làm passport online là bao nhiêu?
Tại Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC có quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:
Mức thu phí, lệ phí
- Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
- Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
Như vậy, mức thu phí, lệ phí với cá nhân đăng ký làm passport online được quy định như sau:
- Cấp mới hộ chiếu: 200.000 VNĐ/lần cấp;
- Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000 VNĐ/lần cấp;
- Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000 VNĐ/lần cấp;
Lưu ý: Lệ phí này đã bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
Các trường hợp được miễn phí lệ phí cấp hộ chiếu?
Tại Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC về các trường hợp được miễn phí, lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như sau:
- Các trường hợp được miễn phí:
- Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
- Miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.
- Những trường hợp được miễn phí, lệ phí tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
- Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
- Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mức thu phí đối với cá nhân đăng ký làm passport online năm 2023?” .Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Mẫu tờ khai đăng ký nghĩa vụ công an. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trả kết quả cho người đề nghị.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.
Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA có các mẫu hộ chiếu sau:
Hộ chiếu ngoại giao: trang bìa màu nâu đỏ.
Hộ chiếu công vụ: trang bìa màu xanh lá cây đậm.
Hộ chiếu phổ thông: trang bìa màu xanh tím.
Theo Khoản 3 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019:
Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an nếu thuộc các trường hợp sau:
Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
(khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
Nếu không thuộc các trường hợp trên, người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
Trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi.
(khoản 3 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)