Tải xuống mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời chi tiết 2023

bởi Trà Ly
Tải xuống mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời chi tiết 2023

Do nhiều lí do cá nhân nên người lao động có nhu cầu nghỉ việc tạm thời. Khi dự định nghỉ việc tạm thời, người lao động cần nộp đơn xin nghỉ việc tạm thời lên cho bạn lãnh đạo để bố trí, sắp xếp và bàn giao công việc. Đơn xin nghỉ việc tạm thời cần trình bày theo hình thức cũng như lí do phù hợp. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời chi tiết, hãy tải xuống mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời của Luật sư X tại bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Lao động năm 2019

Mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời

Đơn xin nghỉ việc tạm thời là một trong những mẫu văn bản được dùng trong các đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp khi có ai đó muốn xin phép nghỉ việc trong một khoảng thời gian nhất định.

Có mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời thì người lao động sẽ dễ dàng thuyết phục cấp trên hơn, được nghỉ phép một cách đúng với quy định.

Tải xuống mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời chi tiết 2023
Tải xuống mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời chi tiết 2023

Hướng dẫn người lao động xin nghỉ việc tạm thời đúng luật

Báo trước thời gian theo đúng quy định

Theo Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định người lao động nghỉ việc sẽ phải báo trước thời gian như sau:

* Với các công việc thông thường, người lao động phải báo trước:

– Ít nhất 45 ngày: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

– Ít nhất 30 ngày: Hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 – 36 tháng

– Ít nhất 03 ngày làm việc: Hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng

* Với các công việc đặc thù, người lao động phải báo trước:

(Công việc đặc thù bao gồm: thành viên tổ lái tàu bay; nhân viên bảo dưỡng tàu bay; người quản lý doanh nghiệp; thuyền viên,…)

– Ít nhất 120 ngày: Hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên

– Ít nhất 03 ngày làm việc: Hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.

Lưu ý:

– Người lao động không cần báo trước trong một số trường hợp sau:

+ Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp điều chuyển người lao động.

+ Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn.

+ Bị người sử dụng ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động.

+ Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

+ Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc vì làm việc gây ảnh hưởng xấu tới thai nhi.

+ Đủ tuổi nghỉ hưu, trừ có thỏa thuận khác.

+ Người sử dụng cung cấp thông tin không trung thực liên quan đến công việc làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng.

– Nghỉ việc không báo trước đúng hạn, người lao động sẽ bị coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật. Khi đó, người lao động sẽ gặp phải một số bất lợi sau:

+ Không được nhận trợ cấp thôi việc.

+ Không được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

+ Phải hoàn trả kinh phí đào tạo.

+ Phải bồi thường cho doanh nghiệp nửa tháng tiền lương và khoản tiền tương ứng với tiền lương trong những ngày không báo trước.

Bàn giao công việc và tài sản công ty

Hiện nay pháp luật không có quy định nào bắt buộc người lao động phải bàn giao công việc trước khi nghỉ việc.

Tuy nhiên nếu các bên có thỏa thuận về vấn đề này trong hợp đồng lao động thì người lao động phải có trách nhiệm phải thực hiện.

Còn nếu nội quy lao động không có quy định và các bên cũng không có thỏa thuận về vấn đề này thì người lao động không có nghĩa vụ phải bàn giao công việc. Nếu không thực hiện thì người lao động cũng sẽ không bị phạt hay bồi thường.

Tuy nhiên để thể hiện sự chuyên nghiệp của mình, người lao động cũng nên hoàn thành công việc bàn giao đầu việc mà mình phụ trách cho đồng nghiệp khác.

Nhận sổ bảo hiểm, các khoản trợ cấp (nếu có)

Theo quy định tại Điều 48 Bộ luật Lao động năm 2019 thì khi chấm dứt hợp đồng lao động thì trong thời hạn 14 ngày làm việc, người sử dụng lao động phải thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của người lao động, trong đó bao gồm lương, trợ cấp thôi việc,…

Ngoài ra, người sử dụng lao động còn phải hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác đã giữ của người lao động.

Do đó, để đảm bảo quyền lợi cho mình, khi nghỉ việc thì người lao động cần nhớ đòi lại các khoản tiền trợ cấp và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện chốt sổ bảo hiểm xã hội.

Tải xuống mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời

Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ việc tạm thời

Để đảm bảo nguyện vọng nghỉ việc tạm thời được gửi tới cấp trên một cách trang trọng, lịch sự thì đơn xin nghỉ việc tạm thời cần đảm bảo có các nội dung sau đây:

– Quốc hiệu ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.

– Tiêu ngữ ghi “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” được viết bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối ngắn và có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

– Dòng chữ “ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC” viết bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, căn giữa trang và ngay dưới phần quốc hiệu, tiêu ngữ.

– Nơi/người nhận đơn: ghi “Kính gửi…”. Ở chỗ “…” ghi tên nơi hoặc người nhận đơn có liên quan đến việc giải quyết đơn xin nghỉ việc.

– Thông tin về bản thân:

+ Họ tên;

+ Năm sinh/Tuổi;

+ Chức vụ nào? Thuộc bộ phận/phòng/ban/…

+ Số CMND/CCCD/Hộ chiếu;

+ Chỗ ở (thường trú, tạm trú).

Tùy thuộc theo yêu cầu từng đơn vị, doanh nghiệp mà mức độ chi tiết về thông tin cá nhân trong đơn xin nghỉ việc sẽ khác nhau.

– Lý do xin nghỉ việc:

Đây là nội dung chính của đơn xin nghỉ việc. Tại mục này, người lao động viết lý do xin nghỉ việc một cách rõ ràng, nhưng đảm bảo ngắn gọn.

– Thời gian muốn nghỉ việc và bàn giao trong đơn xin nghỉ việc;

+ Ghi rõ nội dung các công việc bàn giao;

+ Bàn giao công việc cho ai/làm chức vụ gì;

+ Lời cam kết về thông tin đã ghi trên là sự thật và đảm bảo thực hiện;

+ Lời cảm ơn và mong muốn đạt được duyệt đơn xin nghỉ việc

– Ký và ghi rõ họ tên ở cuối đơn xin nghỉ việc.

Đơn xin nghỉ việc có thể gửi trực tiếp bằng bản giấy hoặc gửi bản điện tử, qua email,… tùy vào yêu cầu của từng đơn vị, doanh nghiệp.

Thông tin liên hệ

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Tải xuống mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời chi tiết 2023”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến mẫu sơ yếu lý lịch 2023. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Có bắt buộc phải viết đơn xin nghỉ việc không?

Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019 thì người lao động hoàn toàn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết hợp đồng.
Nếu có các lý do luật định như không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc; không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, bị người sử dụng lao động ngược đãi; bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc… người lao động có thể nghỉ việc luôn mà không cần báo trước.
Trường hợp nghỉ việc vì lý do khác thì người lao động phải thực hiện việc báo trước cho doanh nghiệp biết.
Hiện nay pháp luật không quy định cụ thể về hình thức báo trước nên người lao động có thể thông báo bằng lời nói, viết đơn, gửi email,… đến người sử dụng lao động.
Theo đó, không bắt buộc người lao động trước khi nghỉ việc phải viết đơn xin nghỉ.
Nhưng để có bằng chứng chứng minh là đã báo trước đúng với quy định, đồng thời thể hiện sự chuyên nghiệp, người lao động cũng nên viết đơn xin nghỉ việc hoặc viết email gửi cho người sử dụng lao động.

Viết đơn xin nghỉ việc nhưng công ty không duyệt, phải làm sao?

Theo Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước hạn mà không cần người sử dụng lao động đồng ý.
Tuy nhiên, người lao động cần phải đảm bảo đã thực hiện thủ tục báo trước cho người sử dụng lao động biết hoặc phải có các lý do không cần báo trước được pháp luật quy định.
Nếu đã thực hiện đúng quy định mà vẫn bị người sử dụng lao động làm khó bằng việc giữ giấy giờ hoặc không chốt sổ bảo hiểm xã hội, người lao động có thể tố cáo những sai phạm của người sử dụng lao động đến Chánh thanh tra Sở Lao động – Thương bình và Xã hội nơi doanh đặt trụ sở theo hướng dẫn tại Nghị định 24/2018/NĐ-CP để đòi lại quyền lợi chính đáng cho mình.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm