Hiện nay, người lao động là chồng sẽ được hưởng chế độ thai sản nếu đủ điều kiện theo quy định. Để đảm bảo những quyền lợi của mình thì người lao động là chồng cần nắm được chế độ thai sản được hưởng như thế nào? Và mức hưởng chế độ thai sản cho chồng theo quy định hiện hành ra sao? Vậy, Chế độ thai sản cho chồng 2023 gồm những nội dung gì? hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Điều kiện hưởng chế độ thai sản cho chồng 2023
Để được hưởng chế độ thai cho lao động nam thì người chồng đó cần có đủ điều kiện theo quy định. Do đó, để được hưởng chế độ thai sản thì người chồng cần nắm được điều kiện được hưởng để chuẩn bị từ trước, tránh trường hợp hợp không đủ điều kiện được hưởng chế độ thai sản khi sinh con, nuôi con nuôi, biện pháp tránh thai,…
Căn cứ Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người lao động là chồng được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
– Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
– Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con.
Lưu ý:
– Người lao động quy định tại trường hợp (1) phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
– Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Như vậy, ngoài trường hợp đang đóng BHXH và có vợ sinh con thì người chồng còn có thể hưởng chế độ thai sản khi nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi hoặc khi thực hiện biện pháp triệt sản.
Chế độ nghỉ thai sản của chồng 2023
Khi được hưởng chế độ thai sản, người lao động là chồng sẽ được nghỉ một khoảng thời gian nhất định dành cho gia đình. Vì vậy, người lao động là nam cần nắm được số ngày được nghỉ bảo hiểm để đảm bảo được quyền và lợi ích chính đáng của bản thân. Thời gian nghỉ thai sản cho chồng đang đóng BHXH như sau:
Trường hợp vợ sinh con
Theo Khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
– Vợ sinh thường: 05 ngày làm việc;
– Vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi: 07 ngày làm việc;
– Vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc (từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc);
– Vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật: 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
Trường hợp sau khi sinh con
Theo Khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
– Trường hợp chỉ có mẹ tham gia BHXH hoặc cả cha và mẹ đều tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Trường hợp mẹ tham gia BHXH nhưng không đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mà chết thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
– Trường hợp cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng tham gia BHXH mà không nghỉ việc theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
– Trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
Trường hợp chồng nhận nuôi con nuôi
Theo Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.
Trường hợp người lao động thực hiện biện pháp triệt sản
Theo Điều 37 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người lao động được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Thời gian nghỉ việc tối đa 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
Lưu ý: Thời gian hưởng chế độ thai sản tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Mức hưởng chế độ thai sản cho chồng 2023
Khi hưởng chế đọ thai sản, người lao động là chồng sẽ đưởng hưởng số tiền bảo hiểm chế độ thai sản theo quy định. Để biết được mình được hưởng số tiền là bao nhiêu, người lao động là chồng cần biết mức hưởng chế độ thai sản của mình như thế nào. Dưới đây là các mức hưởng chế độ thai sản của chồng.
Căn cứ Điều 38, khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức hưởng chế độ thai sản của chồng như sau:
Mức hưởng thai sản theo tháng của chồng
Mức hưởng | = | 100% | X | Mức bình quân tiền tháng đóng BHXH | X | Số ngày được nghỉ |
Trong đó:
– Mức bình quân tiền tháng đóng BHXH đủ 06 tháng trở lên là mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản;
– Trường hợp người lao động đóng BHXH chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng BHXH.
Mức hưởng thai sản theo ngày của chồng
– Trường hợp không có ngày lẻ
Mức hưởng thai sản theo ngày = Mức hưởng chế độ thai sản theo tháng/24 ngày
– Trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Mức hưởng thai sản theo ngày = Mức trợ cấp theo tháng/30 ngày
Trường hợp hưởng chế độ thai sản nhận nuôi con nuôi = mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng BHXH,
Lưu ý: Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng BHXH, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng BHXH.
Mức hưởng trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi của chồng
Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;
Đối với người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con
Mức hưởng trợ cấp một lần = Lương cơ sở tại tháng nhận nuôi con nuôi X 02
(Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15)
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Chế độ thai sản cho chồng 2023 gồm những nội dung gì?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu hợp đồng cho thuê nhà. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Quyết định 166/QĐ-BHXH và Quyết định 222/QĐ-BHXH quy tùy trường hợp mà hồ sơ hưởng chế độ thai sản sẽ bao gồm:
* Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản:
Hồ sơ gồm:
– Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện; Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện (trường hợp chuyển tuyến khám chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú).
– Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao Giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
* Lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con:
Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
– Bản sao Giấy chứng sinh hoặc Bản sao giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của con.
– Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà Giấy chứng sinh không thể hiện: Có thêm giấy tờ của cơ sở khám chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
– Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
* Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con:
– Bản sao Giấy chứng sinh hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
– Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thủ tục làm chế độ thai sản cho chồng như sau:
Bước 1. Người lao động nộp hồ sơ
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động là chồng có trách nhiệm nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động.
Bước 2. Người sử dụng tổng hợp hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ nộp cho cơ quan BHXH.
Do đó, trong vòng 55 ngày kể từ ngày lao động nam đi làm trở lại thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ hưởng chế độ lên cơ quan BHXH, quá thời hạn trên sẽ không được giải quyết.
Bước 3. Cơ quan BHXH giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ người lao động hoặc người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm giải quyết và chi trả chế độ trong thời hạn:
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp do người sử dụng lao động đề nghị.
Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH.