Trong nền kinh tế thị trường phát triển không ngừng và mang tính cạnh tranh cao thì nhiều cá nhân, tổ chức đã dần hướng đến đăng ký bảo vệ thương hiệu để có thể tăng độ nhận dạng của sản phẩm, dịch vụ của mình trên thị trường, ngoài ra còn giúp tránh tình trạng làm giả hay sao chép thương hiệu để cạnh tranh. Vậy cách đăng ký thương hiệu cho sản phẩm năm 2023 ra sao? Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.
Các loại nhãn hiệu có thể đăng ký bảo hộ tại Việt Nam 2023
Cấu tạo của bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ gồm:
– 34 nhóm sản phẩm hàng hóa.
– 11 nhóm dịch vụ.
Nhóm Hàng hoá | |
Nhóm 1 | Sản phẩm hoá học dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp; Các loại nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô; Phân bón; Hợp chất chữa cháy; Chế phẩm dùng để tôi, ram và hàn kim loại; Chế phẩm để bảo quản thực phẩm; Chất để thuộc da; Chất dính dùng trong công nghiệp. |
Nhóm 2 | Thuốc màu, sơn, vecni; Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ; Thuốc nhuộm; Thuốc cắn màu; Nhựa tự nhiên dạng thô; Kim loại dạng lá và dạng bột dùng cho hoạ sĩ, người làm nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ. |
Nhóm 3 | Chất để tẩy trắng và các chất khác dùng để giặt; Chất để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn; Xà phòng; Nước hoa, tinh dầu, mỹ phẩm, nước xức tóc; Thuốc đánh răng. |
Nhóm 4 | Dầu và mỡ công nghiệp; Chất bôi trơn; Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi; Nhiên liệu (kể cả xăng dùng cho động cơ) và vật liệu cháy sáng; Nến, bấc dùng để thắp sáng. |
Nhóm 5 | Các chế phẩm dược, thú y; Chế phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế; Chất ăn kiêng dùng trong ngành y, thực phẩm cho em bé; Cao dán, vật liệu dùng để băng bó; Vật liệu để hàn răng và sáp nha khoa; Chất tẩy uế; Chất diệt động vật có hại; Chất diệt nấm, diệt cỏ. |
Nhóm 6 | Kim loại thường và hợp kim của chúng; Vật liệu xây dựng bằng kim loại; Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt; Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; Ống dẫn và ống bằng kim loại; Két sắt an toàn; Sản phẩm kim loại thường không xếp trong các nhóm khác; Quặng kim loại. |
Nhóm 7 | Máy và máy công cụ ; Ðộng cơ và đầu máy (trừ loại động cơ dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Các bộ phận ghép nối và truyền động (không dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Nông cụ (không thao tác thủ công); Máy ấp trứng. |
Nhóm 8 | Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; Dao, kéo, thìa và dĩa; Vũ khí lạnh; Dao cạo. |
Nhóm 9 | Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, điện ảnh, quang học, cân, đo, báo hiệu, kiểm tra, kiểm soát, giám sát, cấp cứu và giảng dạy, thiết bị và dụng cụ dùng để truyền dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển năng lượng điện; Thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; Vật mang dữ liệu từ tính, đĩa ghi; Máy bán hàng tự động và các cơ cấu dùng cho các thiết bị làm việc khi bỏ vào đó xu hay thẻ; Máy tính tiền, máy tính, thiết bị xử lý dữ liệu và máy điện toán; Thiết bị dập lửa. |
Nhóm 10 | Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, y tế, nha khoa và thú y, chân, tay giả, mắt và răng giả; Dụng cụ chỉnh hình; Vật liệu khâu vết thương. |
Nhóm 11 | Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hơi nước, nấu nướng, làm lạnh, sấy khô, thông gió, cấp nước và mục đích vệ sinh. |
Nhóm 12 | Xe cộ; Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước. |
Nhóm 13 | Vũ khí cháy nổ; Đạn dược và đầu đạn; Chất nổ; Pháo hoa. |
Nhóm 14 | Kim loại quý và các hợp kim của chúng, các hàng hoá làm từ các kim loại này hoặc bọc bằng kim loại này mà không được xếp ở các nhóm khác; Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý; Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian. |
Nhóm 15 | Dụng cụ âm nhạc. |
Nhóm 16 | Giấy, các tông và hàng hoá làm bằng các vật liệu này không được xếp trong các nhóm khác; Ấn phẩm; Vật liệu để đóng sách; Ảnh chụp; Văn phòng phẩm; Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình; Vật liệu dùng cho các nghệ sĩ; Bút lông ; Máy chữ và đồ dùng văn phòng (không kể đồ đạc bằng gỗ); Ðồ dùng để hướng dẫn và giảng dạy (không kể máy móc dùng cho mục đích này); Vật liệu bằng chất dẻo để bao gói (không được xếp ở các nhóm khác); Chữ in; Bản in đúc (clisê). |
Nhóm 17 | Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này và không được xếp ở các nhóm khác; Bán thành phẩm bằng chất dẻo sử dụng trong sản xuất; Vật liệu để bao gói, bịt kín, cách ly; Ống mềm phi kim loại. |
Nhóm 18 | Da và giả da, sản phẩm bằng các vật liệu kể trên và không được xếp ở các nhóm khác; Da động vật; da sống; Rương, hòm, va li và túi du lịch; Ô, lọng và gậy chống; Roi ngựa và yên cương. |
Nhóm 19 | Vật liệu xây dựng phi kim loại; Ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng; Asphan, hắc ín, bitum; Các công trình, cấu kiện phi kim loại vận chuyển được; Ðài kỷ niệm phi kim loại. |
Nhóm 20 | Ðồ đạc (bàn, ghế, giường, tủ, giá, kệ,v.v…), gương, khung ảnh; Sản phẩm (chưa xếp vào các nhóm khác) bằng gỗ, li-e, lau, sậy, cói, liễu, sừng, xương, ngà voi, râu cá voi, vẩy, hổ phách, xà cừ, bọt biển, thế phẩm của các vật liệu này, hoặc làm bằng chất dẻo. |
Nhóm 21 | Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc ; Lược và bọt biển; Bàn chải (không kể bút lông); Vật liệu dùng làm bàn chải; Ðồ lau dọn; Sợi thép rối; Thuỷ tinh thô hoặc bán thành phẩm (trừ kính dùng trong xây dựng); Ðồ thuỷ tinh, sành, sứ không xếp vào các nhóm khác. |
Nhóm 22 | Dây, dây thừng, lưới, lều (trại), vải bạt, vải nhựa (vải dầu), buồm, bao đựng, và túi (không xếp vào các nhóm khác); Vật liệu để đệm (lót) và nhồi (trừ cao su hoặc chất dẻo); Vật liệu sợi dệt dạng thô. |
Nhóm 23 | Các loại sợi dùng để dệt. |
Nhóm 24 | Vải và hàng dệt không xếp vào các nhóm khác; Khăn trải bàn và trải giường. |
Nhóm 25 | Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu. |
Nhóm 26 | Ðăng ten và đồ thêu, ruy băng và dải; Khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng; Hoa nhân tạo. |
Nhóm 27 | Thảm, chiếu, thảm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường (trừ loại làm bằng hàng dệt). |
Nhóm 28 | Trò chơi, đồ chơi; Dụng cụ thể dục thể thao không xếp trong các nhóm khác; Ðồ trang hoàng cây noel. |
Nhóm 29 | Thịt, cá, gia cầm và thú săn; Chất chiết ra từ thịt; Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; Nước quả nấu đông, mứt, mứt quả; Trứng, sữa và các sản phẩm làm từ sữa; Dầu thực vật và mỡ ăn. |
Nhóm 30 | Cà phê, chè, ca cao, đường, gạo, bột sắn, bột cọ, chất thay thế cà phê; Bột và sản phẩm làm từ bột ngũ cốc, bánh mì, bánh, kẹo, kem ăn; Mật ong, nước mật đường; Men, bột nở; Muối, tương hạt cải; Dấm và nước xốt (gia vị); Gia vị; Kem lạnh. |
Nhóm 31 | Sản phẩm và hạt của nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp không xếp vào các nhóm khác; Ðộng vật sống; Rau và quả tươi; Hạt giống, cây và hoa tươi; Thức ăn cho động vật, mạch nha. |
Nhóm 32 | Bia; Nước khoáng, nước ga và các loại đồ uống không có cồn; Ðồ uống hoa quả và nước ép hoa quả; Xi-rô và các chế phẩm khác để làm đồ uống. |
Nhóm 33 | Ðồ uống có cồn (trừ bia). |
Nhóm 34 | Thuốc lá; Vật dụng cho người hút thuốc; Diêm. |
Nhóm dịch vụ | |
Nhóm 35 | Quảng cáo; Quản lý kinh doanh; Quản lý giao dịch; Hoạt động văn phòng. |
Nhóm 36 | Bảo hiểm; Tài chính;Tiền tệ; Bất động sản. |
Nhóm 37 | Xây dựng; Sửa chữa; Lắp đặt. |
Nhóm 38 | Viễn thông. |
Nhóm 39 | Vận tải; Ðóng gói và lưu giữ hàng hoá; Du lịch. |
Nhóm 40 | Xử lý vật liệu. |
Nhóm 41 | Giáo dục; Ðào tạo; Giải trí; Tổ chức các hoạt động thể thao và văn hoá. |
Nhóm 42 | Các dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu, thiết kế có liên quan đến chúng; Các dịch vụ nghiên cứu và phân tích công nghiệp; Thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính. |
Nhóm 43 | Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống; Chỗ ở tạm thời. |
Nhóm 44 | Dịch vụ y tế;Dịch vụ thú y; Chăm sóc vệ sinh và sắc đẹp cho người hoặc động vật; Dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp. |
Nhóm 45 | Dịch vụ pháp lý; Dịch vụ an ninh nhằm bảo vệ người và tài sản; Các dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi người khác phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu của cá nhân. |
Lợi ích của việc đăng ký thương hiệu cho sản phẩm
Thương hiệu là dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của cá nhân; tổ chức khác nhau nhằm chỉ ra ai là người sản xuất, cung cấp dịch vụ. Theo quy định của pháp luật, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ từ chối việc từ chối đăng ký nếu thương hiệu đó có khả năng gây nhầm lẫn với thương hiệu khác.
Việc đăng ký bảo hộ thương hiệu giúp doanh nghiệp ngăn chặn việc doanh nghiệp đối thủ sử dụng thương hiệu đó để gây nhầm lẫn; hoặc thu lợi từ thương hiệu đã đăng ký. Trường hợp doanh nghiệp nào đó vẫn cố tình kinh doanh sản phẩm có khả năng gây nhầm lẫn thì có thể khởi kiện yêu cầu bồi thường.
Một trong những lợi thế cạnh tranh trong nền kinh tế phát triển như hiện nay; đó là việc doanh nghiệp xây dựng được thương hiệu của mình. Việc đăng ký bảo hộ thương hiệu cho doanh nghiệp bên cạnh việc thúc đẩy hoạt động quảng bá thương hiệu, tạo sự tin tưởng trong quan hệ với khách hàng mà doanh nghiệp còn có căn cứ pháp lý bảo vệ cho quyền lợi của mình trước những hành vi sử dụng trái phép thương hiệu đó đó. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách thực hiện thủ tục này. Đây là lý do vì sao Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và thương hiệu của chúng tôi được ra đời.
Hướng dẫn cách đăng ký thương hiệu cho sản phẩm chi tiết
Bước 1: Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn).
Bước 3: Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Bạn có thể trực tiếp kiểm tra tình trạng đơn đăng ký nhãn hiệu của mình trên cổng thông tin.
Bước 4: Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
Bước 5: Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ; Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ (giấy đăng ký nhãn hiệu), ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Bước 6: Sau khi quyết định cấp văn bằng bảo hộ, bước tiếp theo là công bố thông báo văn bằng bảo hộ. Thông báo này thông báo cho công chúng và các bên liên quan rằng văn bằng bảo hộ đã được cấp. Thông báo công bố thông tin quan trọng về văn bằng bảo hộ, bao gồm tên chủ sở hữu, mô tả văn bằng bảo hộ và phạm vi bảo hộ.
Bước 7: Sau khi văn bằng bảo hộ được cấp, bước cuối cùng là duy trì và quản lý văn bằng bảo hộ. Điều này bao gồm việc đảm bảo tuân thủ các quy định và điều kiện của văn bằng bảo hộ, tiến hành gia hạn khi cần thiết, và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của văn bằng bảo hộ khỏi vi phạm.
Thủ tục đăng ký thương hiệu cho sản phẩm năm 2023
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn.
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn[1]).
- Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
- Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
Bước 3: Công bố đơn
Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Bước 4: Thẩm định nội dung đơn
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:
- Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
- Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
- Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
- Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Cách đăng ký thương hiệu cho sản phẩm“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như Ly hôn nhanh Bắc Giang cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Sau đây là một số lưu ý khi phân loại sản phẩm đăng ký nhãn hiệu:
Cần phải xác định đúng bản chất của hoạt động kinh doanh nhằm phân loại nhóm được chính xác.
Có nhiều loại sản phẩm thoạt nhìn sẽ tương đồng với nhau, tuy nhiên lại không được xếp cùng một nhóm nên cần tìm hiểu kỹ lưỡng và có sự tư vấn trước khi thực hiện để tránh xảy ra nhầm lẫn khi đăng ký.
Để đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, bạn có thể nộp đơn trực tiếp tại các cơ sở của Cục Sở hữu trí tuệ. Dưới đây là địa chỉ của các văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại Việt Nam:
Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội: Địa chỉ: 384-386, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Văn phòng này là nơi tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu tại khu vực Hà Nội và thực hiện toàn bộ các thủ tục đăng ký, xét nghiệm, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Thành phố Hồ Chí Minh: Địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17-19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Văn phòng này tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam. Sau đó, đơn sẽ được chuyển đến Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội để thực hiện thẩm định đơn và các thủ tục liên quan.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng: Địa chỉ: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Văn phòng này tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu tại khu vực Đà Nẵng và các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên. Tương tự như văn phòng Hồ Chí Minh, đơn sẽ được chuyển đến Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội để thực hiện thẩm định đơn và các thủ tục liên quan.
Qua các văn phòng đại diện này, bạn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại các khu vực tương ứng và tiếp nhận hỗ trợ trong quá trình đăng ký.
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ tra cứu nhãn hiệu: http://iplib.ipvietnam.gov.vn/WebUI/WSearch.php
Bước 2: Nhập thông tin nhãn hiệu cần tra cứu vào ô nhãn hiệu tìm kiếm: Ví dụ nhập chữ VINFAST (đối với nhãn hiệu chữ).
Bước 3: Nhập thông tin phân loại hình vào ô phân loại hình (nếu là nhãn hình).
Bước 4: Nhập thông tin nhóm sản phẩm/ dịch vụ vào ô nhóm sản phẩm/ dịch vụ (Ví dụ: nhóm 12) và thông tin về tên sản phẩm/ dịch vụ (Ví dụ: Xe ô tô).
Sau khi đã nhập đầy đủ các thông tin trên thì click vào nút tìm kiếm.