Nuôi trồng thủy sản lồng bè đang trở thành một ngành công nghiệp phát triển nhanh chóng ở nhiều quốc gia. Do nhu cầu tăng cao về thủy sản, lồng bè cung cấp một phương pháp hiệu quả và bền vững để nuôi trồng cá, tôm và các loại hải sản khác. Nuôi trồng thủy sản lồng bè có thể mang lại lợi ích kinh tế đáng kể cho các nông dân và ngư dân. Điều này có thể giúp cải thiện mức sống và tạo ra thu nhập ổn định cho cộng đồng địa phương. Do đó khi muốn nuôi trồng thủy sản lồng bè cần thực hiện mẫu giấy xác nhận. Sau đây, LSX cung cấp đến quý đọc giả các nội dung luật định về nuôi trồng thủy sản lồng bè và hướng dẫn thực hiện mẫu giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè chuẩn quy định.
Căn cứ pháp lý
Trình tự, thủ tục cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản
Giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản là một văn bản chứng nhận được cấp bởi cơ quan quản lý thủy sản hoặc các tổ chức liên quan khác để xác nhận rằng một cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp đã đăng ký và được phép thực hiện hoạt động nuôi trồng thủy sản. Giấy xác nhận này thường bao gồm thông tin về người/đơn vị được cấp phép, loại hình nuôi trồng thủy sản, diện tích hoặc quy mô của hệ thống nuôi, và thời hạn của giấy phép. Nó có tác dụng chứng minh rằng người/đơn vị đã tuân thủ các quy định pháp luật liên quan và có quyền thực hiện các hoạt động nuôi trồng thủy sản tương ứng. Vậy trình tự, thủ tục cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản được thực hiện như nào? Hãy cùng LSX tìm hiểu thông tin dưới đây:
Điều 36 Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
(1) Thẩm quyền cấp:
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh là cơ quan tiếp nhận, thẩm định và cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
(2) Hồ sơ xin cấp lại bao gồm:
– Đơn đăng ký lại theo Mẫu số 27.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
– Trường hợp có sự thay đổi chủ cơ sở nuôi phải có giấy tờ chứng minh; thay đổi diện tích ao nuôi, mục đích sử dụng phải có sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở.
(3) Trình tự xin cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực bao gồm:
Bước 1: Chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số 28.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Mẫu giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè chuẩn quy định
Mẫu giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè chuẩn quy định
Mẫu giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè có mục đích chứng nhận và xác minh rằng người nào đó đang thực hiện hoạt động nuôi trồng thủy sản trong hệ thống lồng bè. Giấy xác nhận là một tài liệu chứng nhận rằng hoạt động nuôi trồng thủy sản lồng bè được thực hiện theo quy định của cơ quan chức năng và tuân thủ các quy tắc, quy chuẩn về an toàn, môi trường và chất lượng. Đồng thời mẫu giấy xác nhận này có thể yêu cầu người nuôi trồng thủy sản cung cấp thông tin về phương pháp nuôi trồng, loại thủy sản được nuôi, điều kiện môi trường và các biện pháp quản lý rủi ro. Điều này giúp đảm bảo chất lượng và an toàn của sản phẩm thủy sản. Dưới đây là mẫu giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè chuẩn quy định, mời các bạn tham khảo và tải ngay mẫu văn bản này!
Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè
Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè là cần thiết vì nó giúp đảm bảo rằng bạn đáp ứng đủ các yêu cầu và tiêu chuẩn liên quan đến việc nuôi trồng thủy sản trong lồng bè. Điều này bao gồm việc đăng ký, xác minh và cung cấp thông tin về công ty hoặc cá nhân, vị trí, quy mô và thiết kế của lồng bè, loại hình thủy sản nuôi trồng, nguồn nước và các quy trình quản lý môi trường. Hồ sơ này giúp chính quyền và các cơ quan liên quan kiểm tra và đảm bảo rằng hoạt động nuôi trồng thủy sản của bạn tuân thủ các quy định và quy chuẩn an toàn, bảo vệ môi trường và chất lượng sản phẩm. Vì vậy, hồ sơ xin cấp giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè bao gồm:
Đối với Giấy phép nuôi trồng thủy sản theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân cần những giấy tờ sau
– Đơn đề nghị;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao khu vực biển hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản;
– Sơ đồ vị trí đặt lồng bè/Sơ đồ khu vực nuôi.
Đối với Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam yêu cầu những giấy tờ sau
– Đơn đăng ký;
– Bản thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản;
– Báo cáo đánh giá tác động môi trường nuôi trồng thủy sản hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định;
– Sơ đồ khu vực biển kèm theo tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao.
Đối với Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cần những giấy tờ sau
– Đơn đăng ký;
– Bản thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản;
– Báo cáo đánh giá tác động môi trường nuôi trồng thủy sản hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định;
– Sơ đồ khu vực biển kèm theo tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao.
Đối với thủ tục đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực thì thành phần hồ sơ gồm có
– Đơn đăng ký;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi được giao, cho thuê đất để nuôi trồng thủy sản hoặc giấy phép hoạt động nuôi trồng thủy sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, thủy điện hoặc quyết định giao khu vực biển hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản;
– Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu đơn ngăn chặn chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2023
- Quy định về thu hồi đất làm dự án như thế nào?
- Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện như thế nào?
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè chuẩn quy định“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như Mẫu sửa đổi hợp đồng cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 42/2019/NĐ-CP về vi phạm quy định về nhập khẩu, xuất khẩu thủy sản sống như sau:
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu thủy sản sống dùng làm thực phẩm, làm cảnh hoặc giải trí chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xuất khẩu loài thủy sản sống có tên trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện mà không đáp ứng điều kiện theo quy định, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu lô hàng thủy sản đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Như vậy, hành vi nhập khẩu cá cảnh mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. Ngoài ra còn bị tịch thu lô hàng thủy sản đối với hành vi vi phạm.
Vì diện tích bạn muốn nuôi trồng thủy sản đang là diện tích trồng lúa thì bạn phải tiến hành chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa của bạn sang đất nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật“Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm: Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối…”
Hơn nữa cần phải xem quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương xem việc nuôi trồng thủy sản có được phép được pháp luật quy định cụ thể như sau “Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”
Như vậy pháp luật cho phép việc bạn tiến hành nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa nhưng phải đáp ứng các điều kiện của pháp luật là đã chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất nuôi trồng thủy sản và diện tích đất chuyển đổi đó có đúng quy hoạch được phép nuôi thủy sản không
Theo quy định của pháp luật hiện nay “Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác…”
Như vậy theo quy định ở trên hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản tối đa không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long và không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác