Thuế GTGT dịch vụ công nghệ thông tin tính như thế nào?

bởi Thanh Thủy
Thuế GTGT dịch vụ công nghệ thông tin

Thuế giá trị gia tăng là một trong những loại thuế với đối tượng chịu thuế rộng rãi là người sản xuất hay kinh doanh hàng hóa dịch vụ vậy nên loại thuế này rất thường gặp trong cuộc sống. Đây là loại thuế được tính cộng vào giá bán của các loại hàng hóa, dịch vụ mà người mua hay người sử dụng dịch vụ thanh toán và chi trả khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ đó. Vậy thì “Thuế GTGT dịch vụ công nghệ thông tin” được quy định ra sao?. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của LSX nhé.

Các loại hình dịch vụ công nghệ thông tin

Để đáp ứng được nhu cầu phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế xã hội cũng như nhu cầu trong đời sống thường nhật của người dân thì hiện nay cáo rất nhiều loại hình dịch vụ công nghệ thông tin đang được sử dụng trong cuộc sống. Vậy thì pháp luật hiện hành quy định có những loại hình dịch vụ công nghệ thông tin nào?. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé.

Căn cứ theo quy định tại Điều 52 Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007 thì loại hình dịch vụ công nghệ thông tin bao gồm:

– Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường về công nghệ thông tin.

– Tư vấn, phân tích, lập kế hoạch, phân loại, thiết kế trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

– Tích hợp hệ thống, chạy thử, dịch vụ quản lý ứng dụng, cập nhật, bảo mật.

– Thiết kế, lưu trữ, duy trì trang thông tin điện tử.

– Bảo hành, bảo trì, bảo đảm an toàn mạng và thông tin.

– Cập nhật, tìm kiếm, lưu trữ, xử lý dữ liệu và khai thác cơ sở dữ liệu.

– Phân phối sản phẩm công nghệ thông tin.

– Đào tạo công nghệ thông tin.

– Chứng thực chữ ký điện tử.

– Dịch vụ khác.

Quy định về giảm thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế mang tính bắt buộc đối với rất nhiều loại hàng hóa và dịch vụ đang được kinh doanh và cũng cấp trên thị trường hiện nay, Tuy nhiên pháp luật nước ta cũng đã đưa ra các quy định cụ thể về việc giảm thuế giá trị gia tăng có một số trường hợp, cụ thể như sau:

Quy định về giảm thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP như sau:

– Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

+ Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

+ Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

+ Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

+ Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

– Mức giảm thuế giá trị gia tăng

+ Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

+ Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.

Thuế GTGT dịch vụ công nghệ thông tin

Thuế GTGT dịch vụ công nghệ thông tin

Việc phát triển và sử dụng các dịch vụ công nghệ thông tin ngày càng nhiều đã dẫn đến việc cần phải tạo ra một hành lang pháp lý riêng biệt để quản lý nhóm dịch vụ này. Đảng và Nhà nước ta cũng đã đưa ra những quy định cụ thể liên quan đến lĩnh vực này. Sau đây mời bạn hãy cùng tìm hiểu về thuế GTGT dịch vụ công nghệ thông tin nhé.

Theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thì  danh mục hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế GTGT như sau:

Hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/ 11/2018 của Thủ tướng Chính phủ

Cấp 1Cấp 2Cấp 3Cấp 4Cấp 5Cấp 6Cấp 7Tên sản phẩmNội dungMã số HS (áp dụng đối với hàng hóa tại khâu nhập khẩu)
(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(8)(9)(10)
      2610022Card âm thanh, hình ảnh, mạng và các loại card tương tự dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động 8471.80.70 84.73
      2610023Thẻ thông minh“Thẻ thông minh” nghĩa là thẻ được gắn bên trong một hoặc nhiều mạch điện tử tích hợp (chip vi xử lý, bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên hoặc bộ nhớ chỉ đọc ở dạng chip). Thẻ này có thể gồm: bộ phận tiếp điện, dải từ tính hoặc ăngten gắn bên trong hay không8523.52.00
  2622620                 26200  Máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính  
     262001 Máy tính; Bộ phận và phụ tùng của chúng  
      2620011Máy xử lý dữ liệu xách tay không quá 10 kg, như máy tính xách tay; Máy hỗ trợ cá nhân kỹ thuật số và máy tính tương tựGồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình. Gồm: Máy tính nhỏ cầm tay gồm: máy tính mini và sổ ghi chép điện tử kết hợp với máy tính (PDAs); máy tính xách tay, kể cả notebook và subnotebook; máy xử lý dữ liệu tự động không quá 10kg có thể xách tay, cầm tay khác8471.30.20;8471.30.908470.10.008470.21.008470.29.008470.30.00 
      2620012Máy bán hàng, ATM và các máy tương tự có thể kết nối với máy hoặc mạng xử lý dữ liệu  
      2620013Máy xử lý dữ liệu tự động kỹ thuật số, gồm: ở trong cùng 1 vỏ: có ít nhất 1 đơn vị xử lý trung tâm và 1 đơn vị đầu ra, đầu vào, không tính đến có kết hợp hay khôngGồm: Máy tính cá nhân (PC), trừ máy tính xách tay ở trên; máy xử lý dữ liệu tự động khác (trừ dạng hệ thống)8471.41.108471.41.90 
      2620014Máy xử lý dữ liệu tự động kỹ thuật số thể hiện ở dạng hệ thống 8471.49.108471.49.90  
      2620015Bộ xử lý (trừ mã 2620013 và 2620014) có hoặc không chứa trong cùng vỏ 1 hoặc 2 loại thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất 8471.50.10;8471.50.90   
      2620016Máy quét, máy in có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự độngGồm: Máy quét có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động (trừ máy phối hợp nhiều chức năng: in, quét, copy, fax); hệ thống nhận dạng vân tay điện tử; máy in kim có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động; máy in laze có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động; máy in khác có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động; máy vẽ có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động 8471.608471.9084.43 
      2620017Bộ nhập hoặc bộ xuất khác (trừ máy scan, máy in) có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏGồm: Bàn phím máy tính; thiết bị nhập theo toạ độ x-y: chuột, bút quang, cần điều khiển, bi xoay, và màn hình cảm ứng; thiết bị ngoại vi nhập, xuất khác 8471.60.308471.60.408471.60.90 
      2620018Màn hình và máy chiếu, chủ yếu sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu tự độngMàn hình, máy chiếu sử dụng với máy tínhGồm: Màn hình sử dụng ống đèn hình tia catốt, dùng cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động; màn hình khác (trừ loại ống đèn hình tia catốt), dùng cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động; máy chiếu, dùng cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động 8528.42.00;8528.52.00;8528.62.00 
      2620019Máy kết hợp từ hai chức năng trở lên: in, quét, copy, fax có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạngGồm: Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng; máy in-copy, in bằng công nghệ laser có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng; máy in-copy-fax kết hợp có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng; máy kết hợp từ hai chức năng trở lên: in, quét, copy, fax có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng8443.31 
     262002 Ổ lưu trữ và các thiết bị lưu trữ khác 84.7185.23 
      2620021Ổ lưu trữGồm: Ổ đĩa cứng; ổ đĩa mềm; ổ băng; ổ đĩa quang, kể cả ổ CD-ROM, DVD, ổ CD có thể ghi; bộ lưu trữ khác8471.70
      2620022Thiết bị lưu trữ thông tin bán dẫn không xóaSản phẩm lưu trữ bán dẫn không bị xóa dữ liệu khi không còn nguồn điện cung cấp. Ví dụ: thẻ nhớ flash hoặc thẻ lưu trữ điện tử flash8523.51
     2620032620030Loại khác của máy xử lý dữ liệu tự độngVí dụ: máy đọc mã vạch, máy đọc ký tự quang học, bộ điều khiển và bộ thích ứng…8471.90
     2620042620040Bộ phận và các phụ tùng của máy tính 
     2620052620050Dịch vụ sản xuất máy vi tính, các bộ phận lắp ráp và thiết bị ngoại vi của máy vi tính  
  263263026300   Thiết bị truyền thông 85.25
     263001 Thiết bị truyền dẫn dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình; Máy quay truyền hình 85.25
      2630011Thiết bị phát dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình 8525.50.00
      2630012Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình 8525.60.00
      2630013Camera truyền hình 8525.81.208525.82.208525.83.208525.89.20 
      263002Thiết bị điện dùng cho hệ thống đường dây điện thoại hoặc dây điện báo; Hệ thống thông tin điện tử 84.7185.17   
      2630022Điện thoại di động phổ thông  8517.14.00
      2630023Điện thoại thông minh (Smart phone) 8517.13.00
      2630024Máy tính bảng (Tab)  8471.30.90 
      2630025 Đồng hồ thông minh  8517.6291.02  
      2630029Thiết bị khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu, gồm thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc vô tuyến Gồm: Trạm (thiết bị) thu phát gốc; máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, Gồm: thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến ví dụ: thiết bị phát và thu sóng vô tuyến sử dụng cho phiên dịch trực tiếp; adaptor; thiết bị chuyển mạch điện báo hay điện thoại; modem; bộ tập trung hoặc bộ dồn kênh; thiết bị mạng nội bộ không dây; thiết bị dùng cho điện báo hay điện thoại…; Thiết bị khác dùng để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khácSử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng, trừ mã HS 8443, 8525, 8527, 8528 8517.618517.62 
     263003 2630030Ăngten các loại và bộ phận của chúng; Bộ phận của thiết bị truyền dẫn dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình và máy quay truyền hìnhGồm: Ăngten các loại và bộ phận của chúng ví dụ: chảo phản xạ của ăngten, ăngten vệ tinh, ăngten lưỡng cực, bộ lọc và tách tín hiệu ăng ten, loa hoặc phễu tiếp sóng (ống dẫn sóng), bộ phận dùng cho 2630011, 2630012, 2630013- Thiết bị truyền dẫn dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình; máy quay truyền hình 8525.50.00;8525.60.008525.818525.828525.838525.898529.108517.71.00 
     263005  Bộ phận của máy điện thoại, điện báo; 
      2630051   Bộ phận dùng cho 2630021, 2630022, 2630023, 2630024, 2630025, 2630026, 2630029- Thiết bị điện dùng cho hệ thống đường dây điện thoại, điện báo và hệ thống thông tin điện tử  
      2630052Bộ phận của chuông báo trộm hoặc báo cháy và các thiết bị tương tự  
     263006 2630060Dịch vụ sản xuất thiết bị truyền thông   

bạn xem thêm

Khuyến nghị

Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Thuế GTGT dịch vụ công nghệ thông tin chúng tôi cung cấp dịch vụ quyết toán thuế Công ty LSX luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thuế GTGT dịch vụ công nghệ thông tin” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý luật thừa kế đất đai mới nhất cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Dịch vụ phần mềm có thuộc trường hợp được giảm thuế GTGT không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng như sau:
Đối tượng không chịu thuế GTGT

21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.
Theo đó, cơ sở kinh doanh dịch vụ phần mềm và sản phẩm phầm mềm là đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Trong khi Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP nêu rõ các đối tượng được giảm thuế GTGT là những nhóm hàng hóa, dịch vụ đang chịu thuế suất thuế GTGT 10%
Do đó, dịch vụ phần mềm không thuộc trường hợp được giảm thuế GTGT đồng thời không chịu thuế GTGT.

Chính sách phát triển công nghiệp công nghệ thông tin ra sao?

– Nhà nước có chính sách ưu đãi, ưu tiên đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, đặc biệt chú trọng công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung để trở thành một ngành kinh tế trọng điểm trong nền kinh tế quốc dân.
– Nhà nước khuyến khích các nhà đầu tư tham gia hoạt động đầu tư mạo hiểm vào lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, đầu tư phát triển và cung cấp thiết bị số giá rẻ.
– Chính phủ quy định cụ thể mức ưu đãi, ưu tiên và các điều kiện khác cho phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm