Hạch toán thuế nhà thầu lãi vay như thế nào?

bởi Gia Vượng
Hạch toán thuế nhà thầu lãi vay chi tiết

Trong danh sách đa dạng của các loại thuế hiện nay, thuế nhà thầu đã lập nên một danh tiếng riêng của mình với sự phức tạp và yêu cầu độ tỉ mỉ cao trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ liên quan. Để nắm bắt bản chất của loại thuế này, cần phải đối mặt với một loạt quy định, điều kiện và thủ tục phức tạp, đòi hỏi sự tập trung và kiên nhẫn. Thực tế, ngay cả những cán bộ thuế, người chuyên trách và tiếp xúc hàng ngày với loại thuế này, đôi khi cũng phải đối diện với sự “đau đầu.” Sự phức tạp của thuế nhà thầu không chỉ là một vấn đề đối với người làm việc tại các doanh nghiệp, mà còn đòi hỏi họ phải duyệt qua một cuộc hành trình phức tạp trong việc xác định và tính toán thuế phù hợp. Tham khảo ngay bài viết Hạch toán thuế nhà thầu lãi vay chi tiết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

Thông tư 78/2014/TT-BTC

Công thức tính thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu là một loại thuế được áp dụng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam phải nộp thuế nhà thầu khi thực hiện việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ. Đây là một biện pháp thuế quan trọng để đảm bảo rằng các doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài đóng góp công bằng vào nguồn thuế của quốc gia.

Sau khi hoàn thiện tính thuế nhà thầu, kế toán viên cần thực hiện hạch toán lên sổ. Vì cách tính thuế nhà thầu chia thành ba trường hợp bao gồm:

  • Tính theo giá NET: giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế
Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN
  • Tính theo giá GROSS: giá trị hợp đồng bao gồm thuế
Thuế GTGT = Giá trị trên hợp đồng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng – thuế GTGT) x Tỷ lệ thuế TNDN
  • Tính theo trị giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT (thuế TNDN nhà thầu chịu) 
Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Thuế TNDN = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ thuế TNDN

Trong đó, công thức tính doanh thu tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế = (Giá trị hợp đồng) / (1 – Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu)

Với mỗi cách tính thuế nhà thầu sẽ có cách hạch toán riêng cho từng trường hợp

Hạch toán thuế nhà thầu lãi vay chi tiết

Qua việc thu thuế nhà thầu, chính phủ có thể thu thập thuế từ những giao dịch thương mại liên quan đến nước ngoài, đồng thời kiểm soát và quản lý các hoạt động kinh doanh của họ trên lãnh thổ Việt Nam. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của quốc gia, đồng thời đảm bảo rằng các tổ chức và cá nhân này thực hiện các nghĩa vụ thuế của họ đúng theo quy định pháp luật.

Thuế nhà thầu hiện nay còn áp dụng với các chủ thầu xây dựng, quy hoạch đất đai đai cần tính thuế khi xin tách thửa đất, thu hồi đất để xây dựng công trình.

Hạch toán thuế nhà thầu lãi vay chi tiết

Theo quy định tại điểm 2.7, điều 6 thông tư Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; 

Do đó, thuế TNDN nhà thầu nếu tính theo giá NET sẽ được tính là chi phí hợp lý được trừ; thuế TNDN nhà thầu tính theo giá Gross không được tính là chi phí hợp lý và phải theo dõi tại tài khoản 811

  • Khoản chi thuế GTGT nhà thầu được khấu trừ và theo dõi tại TK 133

Chi tiết các bút toán hạch toán thuế nhà thầu như sau:

Trường hợp Hợp đồng giá GROSS 

Kế toán doanh nghiệp lần lượt hạch toán:

  • Công nợ và thuế:

Nợ TK 627, 642

Nợ TK 811 – Phản ánh thuế TNDN (do không được tính là chi phí hợp lý được trừ)

Nợ TK 133 – Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331 – giá trị hợp đồng sau khi đã trừ đi thuế nhà thầu

Có TK 3338 – thuế nhà thầu phải nộp

  • Sau khi nộp thuế:

Nợ TK 3338

Có TK 112

Trường hợp Hợp đồng tính theo giá Net

Kế toán viên lần lượt hạch toán:

  • Nợ phải trả nhà thầu nước ngoài:

Nợ TK 627, 642: Giá trị hợp đồng

Có TK 331 Giá trị hợp đồng

  • Thuế GTGT, TNDN:

Nợ TK 133: Số thuế GTGT được khấu trừ

Nợ TK 627, 642: Số thuế TNDN

Có TK 3338: Phản ánh tổng số thuế GTGT và số thuế TNDN

  • Sau khi nộp thuế:

Nợ TK 3338

Có TK 111,112

Trường hợp Hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT 

Ở trường hợp này, thuế TNDN do nhà thầu chịu

Kế toán viên lần lượt hạch toán:

  • Công nợ và thuế:

Nợ TK 627, 642 – Giá trị hợp đồng trừ đi thuế GTGT nhà thầu

Nợ Tk 811 – Phản ánh thuế TNDN

Nợ TK 133 – Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331 – Giá trị hợp đồng trừ đi thuế GTGT nhà thầu

Có TK 3338

  • Sau khi nộp thuế:

Nợ TK 3338

Có TK 111,112

Khuyến nghị

LSX là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Hạch toán thuế nhà thầu lãi vay chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật xây dựng Công ty LSX luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Hạch toán thuế nhà thầu lãi vay chi tiết” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LSX luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp lý về xin tách thửa đất, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện

Câu hỏi thường gặp

Các loại thuế nhà thầu nào được áp dụng tại Việt Nam?

Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là Cá nhân:
– Thuế giá trị gia tăng.
– Thuế TNCN
Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là Tổ chức:
– Thuế giá trị gia tăng.
– Thuế TNDN
Nhà thầu, Nhà thầu phụ nước ngoài sẽ nộp thuế, phí và lệ phí khác căn cứ theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành có hiệu lực về Thuế, phí và lệ phí khác.

Đối tượng nào áp dụng thuế nhà thầu?

Căn cứ Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối tượng áp dụng thuế nhà thầu gồm:
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm