Xin chào Luật sư, tôi có một căn nhà ở Hải Phòng cho thuê đã được một thời gian. Bên cạnh nhà tôi là một bãi đất trống trước đây được người dân xung quanh dùng thành khu vui chơi cho trẻ em. Nhưng hiện tại bãi đất trống này được một người mua lại và đang chuẩn bị tiến hành xây dựng nhà ở. Do hai nhà liền kề nên tôi và gia đình kia có thoả thuận về việc xây dựng an toàn đảm bảo quyền và lợi ích của cả hai bên. Họ cũng vui vẻ đồng ý và nói sẽ ký cam kết xây nhà an toàn. Tôi không có nhiều kiến thức về vấn đề này nên mong được Luật sư tư vấn thêm về loại giấy tờ này. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho LSX. Vấn đề của bạn sẽ được chúng tôi giải đáp qua bài viết “Bản cam kết xây dựng nhà liền kề an toàn 2024” dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
Bản cam kết xây dựng nhà liền kề an toàn 2024
Việc bạn lựa chọn thoả thuận và cam kết với nhau về việc xây dựng nhà liền kề làm sao cho an toàn và đảm bảo được quyền lợi hợp pháp của hai bên là một việc làm rất văn minh trong thời điểm hiện nay. Điều này sẽ giảm bớt những vấn đề phát sinh không đáng có trong quá trình xây dựng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
———-
…….., ngày … tháng … năm ………
BIÊN BẢN CAM KẾT GIỮA 2 HỘ GIA ĐÌNH
(V/v bảo đảm an toàn cho hộ liền kề khi xây dựng)
Địa điểm :…………………………….
1. THÀNH PHẦN THAM GIA KÝ BIÊN BẢN
a) Đại diện gia đình ông/ bà ……… (Gọi tắt là bên A)
– Ông /Bà: ……………………………….
– Địa chỉ: …………………………………
– Điện thoại: ……………………………..
b) Đại diện bên xây dựng lô đất số ……. (Gọi tắt là bên B)
– Ông/ Bà: …………………………………
– Địa chỉ: …………………………………..
– Điện thoại: …………………………….
c) Đại diện tổ dân phố (Bên làm chứng)
– Ông/Bà: ……………… Tổ trưởng tổ dân phố …….
– Điện thoại: …………………………………..
2. THỜI GIAN KÝ BIÊN BẢN:
– Bắt đầu: ……h…..phút, ngày … tháng … năm …….
– Kết thúc: …..h…..phút, ngày … tháng … năm …….
– Tại: ………………………………….
3. HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH BÊN A VÀ BÊN B
Từ ngày … tháng … năm ………, bên B tổ chức triển khai xây dựng công trình nhà ở trên mặt bằng phần tiếp giáp nhà bên A.
Để tránh tranh chấp giữa hai bên khi xây dựng công trình liền kề, bên A và bên B bàn bạc, thống nhất các điều khoản cam kết như sau:
4. CÁC ĐIỀU KHOẢN CAM KẾT GIỮA BÊN B VỚI BÊN A:
Điều 1: Bên B cam kết xây dựng trên đúng diện tích được cấp phép, không mở các loại cửa sổ, chớp lật, thông gió, làm ô văng hoặc mái che mái vẩy lấn sang hoặc nhìn sang đất và nhà bên A.
Điều 2: Trong quá trình xây dựng nếu công trình của bên B có tác động xấu đến nhà bên A như: nứt, lún, nghiêng, bong tróc, biến dạng nền nhà, ngấm nước qua tường, đùn sủi hoặc các tác động ảnh hưởng đến kết cấu nhà của bên A thì bên B phải có trách nhiệm giám định, sửa chữa đền bù, khắc phục sự cố, trả về nguyên trạng ban đầu cho ngôi nhà của bên A. Mọi chi phí giám định, sửa chữa, đền bù do bên B hoàn toàn chi trả.
(Có kèm ảnh chụp cụ thể hiện trạng nhà bên A trước khi bên B tiến hành xây dựng kèm theo để làm đối chứng)
Điều 3: Bên B phải đảm bảo an toàn xây dựng, có che chắn công trình, không làm bụi bẩn ảnh hưởng đến các nhà liền kề trong đó có gia đình bên A.
Điều 4: Khi có sự cố xảy ra yêu cầu bên B phải có mặt ngay tại hiện trường để cùng bên A bàn bạc phương án giải quyết hợp lý.
5. KẾT LUẬN:
Bên A và bên B có trách nhiệm thi hành các điều khoản như trong cam kết, trong trường hợp tranh chấp không giải quyết sẽ đưa ra trước pháp luật để giải quyết tranh chấp theo luật định.Biên bản này được lập thành 3 bản có giá trị như nhau, bên A, bên B và bên làm chứng mỗi bên giữ 1 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A(Ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LÀM CHỨNG(Ký, ghi rõ họ tên) |
>> Xem thêm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tôn trọng quy tắc xây dựng được pháp luật quy định như thế nào?
Việc xây dựng một công trình không chỉ là việc làm ảnh hưởng đến một cá nhân mà trong nhiều trường hợp việc xây dựng này có thể ảnh hưởng đến những người xung quanh. Vì vậy việc làm sao đảm bảo cho quy trình xây dựng được thực hiện đúng và không phát sinh những hậu quả đáng tiếc là rất quan trọng.
Pháp luật dân sự (cụ thể là Điều 174, Bộ luật dân sự năm 2015) quy định vè nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng, cụ thể như sau:
“Khi xây dựng công trình, chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản phải tuân theo pháp luật về xây dựng, bảo đảm an toàn, không được xây dựng vượt quá độ cao, khoảng cách mà pháp luật về xây dựng quy định và không được xâm phạm đến quyền lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, người có quyền khác đối với tài sản là bất động sản liền kề và xung quanh”
Như vậy trong quá trình xây dựng chủ sở hữu có công trình phải đảm bảo an toàn cho các công trình bên cạnh công trình mà mình đang tiến hành khởi công xây dựng. Vậy nên trước khi tiến hành xây dựng chủ sở hữu, chủ thể khác có quyền đối với công trình xây dựng phải cam kết với các công trình bên cạnh đáp ứng việc đảm bảo các thiệt hại đối với các công trình bên cạnh.
Hồ sơ đề nghị xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Dù bạn xây dựng nhà ở thông thường hay xây dựng những căn nhà liền kề thì điều đầu tiên bạn cần chuẩn bị đó là chuẩn bị hồ sơ đề nghị xin giấy phép xây dựng. Đây là loại giấy tờ pháp lý giúp bạn có thể được cấp phép cho việc xây dựng này cũng như là bước báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xây dựng của bạn.
Điều 11 Thông tư số 15/2016/TT-BXD quy định về các hồ sơ, giấy tờ cần phải nộp khi làm thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, cụ thể như sau:
“Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
c) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề”.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu đơn chuyển nhượng quyền thừa kế 2024
- Mẫu giấy thừa kế tài sản 2024
- Mẫu đơn thừa kế đất cho con năm 2024
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Bản cam kết xây dựng nhà liền kề an toàn 2024“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Theo Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411 : 2012 quy định về nhà ở liên kế như sau:
– Nhà ở liên kế
Loại nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
– Nhà ở liên kế mặt phố (nhà phố)
Loại nhà ở liên kế, được xây dựng trên các trục đường phố, khu vực thương mại, dịch vụ theo quy hoạch đã được duyệt. Nhà liên kế mặt phố ngoài chức năng để ở còn sử dụng làm cửa hàng buôn bán, dịch vụ văn phòng, nhà trọ, khách sạn, cơ sở sản xuất nhỏ và các dịch vụ khác.
– Nhà ở liên kế có sân vườn
Loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của khu vực.
(1) Nhà ở liên kế được xây dựng theo quy hoạch chung tại các tuyến đường trong đô thị hoặc ngoại vi. Việc thiết kế và xây dựng phải tuân thủ theo thiết kế và quy định về kiến trúc đô thị được duyệt đối với nhà ở riêng lẻ.
(2) Khi thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo nhà liên kế hai bên tuyến đường đô thị phải hài hòa với tổng thể kiến trúc tuyến phố và phải bảo đảm mỹ quan riêng của công trình.
(3) Khi thiết kế mặt đứng cho một dãy nhà ở liên kế mặt phố cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
– Có số tầng và cao độ các tầng như nhau trong một dãy nhà;
– Có hình thức kiến trúc hài hoà và mái đồng nhất trong một khu vực;
– Có màu sắc chung cho một dãy nhà;
– Thống nhất khoảng lùi và hình thức hàng rào cho một dãy nhà;
– Có hệ thống kỹ thuật hạ tầng thống nhất;
– Chiều dài của một dãy nhà ở liên kế không lớn hơn 60 m. Trong một đoạn phố có thể có nhiều dãy nhà khác nhau.
– Giữa các dãy nhà phải bố trí đường giao thông với chiều rộng không nhỏ hơn 4,0 m.
(4) Nhà ở liên kế mặt phố xây dựng mới không đồng thời thì các nhà xây sau phải tuân thủ quy hoạch chi tiết được duyệt và thống nhất với các nhà xây trước về cao độ nền, độ cao tầng 1 (tầng trệt), cao độ ban công, cao độ và độ vươn của ô văng, màu sắc hoàn thiện…
(5) Những khu vực sau đây trong đô thị không cho phép xây nhà ở liên kế:
– Trong các khuôn viên, trên các tuyến đường, đoạn đường đã được quy định trong quy hoạch chi tiết là biệt thự;
– Các khu vực đã có quy hoạch ổn định; nếu xây dựng nhà ở liên kế phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
– Trong khuôn viên có các công trình công cộng như trụ sở cơ quan, các công trình thương mại, dịch vụ, các cơ sở sản xuất;
– Trên các tuyến đường, đoạn đường, các khu vực được xác định là đối tượng bảo tồn kiến trúc và cảnh quan đô thị.
(6) Nhà ở liên kế mặt phố được phép có chung hoặc không có chung bộ phận kết cấu (móng, cột, tường, sàn, mái hoặc các kết cấu giáp lai khác của hai nhà liền kề).
– Trường hợp tường chung thì hệ thống kết cấu dầm sàn, cột hoặc bất kỳ một bộ phận nào của ngôi nhà không được xây dựng quá tim tường chung. Chiều dày tường chung không nhỏ hơn 0,2 m;
– Trường hợp có tường riêng thì chỉ được phép xây dựng trong ranh giới có chủ quyền hoặc quyền sử dụng đất.
(7) Nhà ở liên kế có sân vườn thì kích thước tối thiểu (tính từ mặt nhà đến chỉ giới đường đỏ) của sân trước là 2,4 m và thống nhất theo quy hoạch chi tiết được duyệt. Trường hợp có thêm sân sau thì kích thước tối thiểu của sân sau là 2,0 m.
(8) Thiết kế nhà ở liên kế phải đảm bảo các quy định khác liên quan như an toàn phòng cháy chữa cháy, môi trường, giao thông,…