Hình thức góp vốn trong mua bán bất động sản là hình thức mua bán khá phổ biến trong thời điểm hiện nay. Không phải ai cũng có đủ điều kiện để mua riêng cho mình một mảng đất để làm ăn hoặc đầu tư kinh doanh, nhiều người khi đầu tư chung cũng có suy nghĩ sẽ góp vốn để mua bán bất động sản. Vậy hiện nay việc thoả thuận góp vốn trong mua bán bất động sản được quy định như thế nào? Mời bạn tham khảo bài viết “Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn mua đất 2024” dưới đây của LSX để có thêm những thông tin chi tiết về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Luật Đất đai 2013
Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?
Hợp đồng là thoả thuận của các bên trong một vấn đề nào đó. Hợp đồng góp vốn là sự thoả thuận của các bên trong việc mua bán nhà đất. Việc thoả thuận này hoàn toàn là do hai bên tự định đoạt không có những ràng buộc về số tiền, hình thức giao tiền…
Hợp đồng được hiểu là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Đồng thời, theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, vàng, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Theo đó, có thể hiểu Hợp đồng góp vốn mua bán đất cũng được hiểu là sự thỏa thuận của các bên về việc góp tiền, hoặc các tài sản khác để đầu tư, mua một diện tích đất nào đó. Hợp đồng sau khi được ký kết và có hiệu lực sẽ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các bên, khi đó các bên phải thực hiện theo đúng những gì đã thỏa thuận.
Việc lập hợp đồng góp vốn mua đất có ý nghĩa quan trọng trong việc minh chứng thỏa thuận của các bên, đồng thời giúp hạn chế những tranh chấp xảy ra về sau.
>> Xem thêm: Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải
Những nội dung cần có trong Hợp đồng góp vốn mua đất
Vì là một dạng hợp đồng theo Luật dân sự nên những nội dung cần có trong hợp đồng góp vốn mua bán nhà đất cũng là điều mà bạn nên quan tâm. Việc quy định đầy đủ những nội dung cơ bản cần có sẽ tránh được những tranh chấp có thể xảy ra sau này.
Hiện pháp luật không quy định thống nhất mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất, do đó các bên có thể tự thỏa thuận các điều khoản để lập hợp đồng. Trong đó, cần đảm bảo có các nội dung sau:
– Thông tin chi tiết của các bên gồm: Họ tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân,…
– Tài sản góp vốn;
– Phương thức, thời hạn thanh toán;
– Mục đích góp vốn mua đất;
– Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp dồng;
– Phương thức giải quyết trong trường hợp xảy ra tranh chấp;
– Phân chịu lợi nhuận và rủi ro trong hợp đồng góp vốn mua đất
Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn mua đất 2024- Tải xuống mẫu
Về biên bản thoả thuận góp vốn mua bán nhà đất hiện nay bạn có thể tìm được nhiều mẫu khác nhau tuỳ theo nhu cầu của từng người. Để đi vào từng vụ việc cụ thể bạn có thể thuê Luật sư để soạn thảo riêng. Còn nếu bạn chỉ cần một mẫu biên bản có những nội dung cơ bản thì có thể tham khảo thông tin sau của chúng tôi:
Mời bạn xem thêm
- Thủ tục thu hồi biển số xe 2024
- Mẫu đơn kiến nghị gửi ubnd huyện 2024
- Tra cứu thuế đất phi nông nghiệp 2024
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn mua đất 2024“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Khi soạn thảo hợp đồng góp vốn mua đất, để phòng tránh tối đa các rủi ro có thể xảy ra, các bên nên lập thành văn bản hoặc công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng. Nội dung của hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với các quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hình thức giao kết, chữ viết, nội dung giao kết… Đồng thời, cần lưu ý một số nội dung sau:
– Các bên nên thỏa thuận rõ ràng mức đóng góp cụ thể của mỗi bên, phân chia lợi nhuận của mỗi bên được hưởng khi hợp tác kinh. Trong hợp đồng phải có các điều khoản cụ thể ràng buộc các bên và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng, quy định rõ cơ quan nhà nước sẽ giải quyết tranh chấp khi có mâu thuẫn xảy ra.
– Thỏa thuận rõ thêm các điều khoản về tài chính khi hợp tác góp vốn và quá trình xử lý tài sản mua được, khai thác giá trị tài sản, quy định cụ thể về phương thức để chấm dứt việc hợp tác để có những lựa chọn xử lý tài sản khi các bên không còn hợp tác với nhau.
– Thỏa thuận rõ ràng về việc chỉ mua bán những loại đất có đầy đủ các điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai, dân sự và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến việc góp vốn mua bán đất.
– Khi thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất do không thể lường trước rủi ro, vì thế các bên nên ghi các quy định để sửa đổi, bổ sung lại hợp đồng để cùng thỏa thuận các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng,…
Trên thực tế, dù hợp đồng được xác lập giữa những người thân quen, uy tín song những rủi ro không thể loại trừ hoàn toàn, sẽ có trường hợp một trong các bên vi phạm nghĩa vụ hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ dẫn hoặc không tuân thủ một trong những nội dung đã thỏa thuận dẫn đến việc thực hiện hợp đồng gặp khó khăn, gây thiệt hại, do đó, thỏa thuận về giải quyết tranh chấp là điều khoản cơ bản cần thiết phải có trong hợp đồng.
Nếu phát sinh mâu thuẫn hoặc tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên tham gia phải thỏa thuận, giải quyết trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng lợi ích, quyền lợi của nhau.
Trong trường hợp không thể tự giải quyết vấn đề, một trong số các bên tham gia hợp đồng có quyền đưa đơn khởi kiện, mời luật sư để bảo vệ lợi ích của bản thân theo đúng quy định của Pháp luật. Không khuyến khích các bên sử dụng các biện pháp tiêu cực, trái pháp luật để giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất.