Đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất 2024

bởi Anh
Đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất 2024

Đất đai là tài sản của toàn dân. Chính vì vậy các cá nhân, tổ chức chỉ có quyền đối với việc sử dụng, định đoạt tài sản là đất đai mà không có quyền chiếm hữu, sở hữu đối với loại tài sản này. Khi sử dụng đất thì hàng năm người dân cần phải đóng một loại thuế được gọi là thuế sử dụng đất hay tiền sử dụng đất. Vậy quy định về loại thuế này như thế nào? Và bạn có thể xin miễn giảm loại thuế này không? Mời bạn đón đọc bài viết “Đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất 2024” dưới đây của LSX để có thêm những thông tin cần thiết về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 80/2021/TT-BTC

Hồ sơ miễn giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với người có công với cách mạng gồm những gì?

Tiền sử dụng đất là khoản tiền mà bạn phải đóng hàng quý hàng năm để thực hiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nước khi sử dụng thường xuyên một diện tích đất đai nhất định. Hiện nay, không phải đối tượng nào cũng bắt buộc phải đóng khoản tiền này mà có những đối tượng sẽ được miễn giảm.

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về thủ tục hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất như sau:

Thủ tục hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại điểm g khoản 1 Điều 52 Thông tư này

  1. Đối với đất trong hạn mức đất ở được giao cho người có công với cách mạng, hồ sơ bao gồm:
    Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, bao gồm:
    a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
    b) Giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng;
    c) Quyết định hoặc văn bản theo quy định của pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền, phân cấp.
    …..

Theo đó, hồ sơ miễn giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với người có công với cách mạng gồm có:

– Văn bản đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất, 

– Giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng;

– Quyết định hoặc văn bản theo quy định của pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền, phân cấp.

>> Xem thêm: Quy trình đăng ký thương hiệu sản phẩm

Đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất 2024
Đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất 2024

Người có công với cách mạng được miễn giảm tiền sử dụng đất là những ai?

Người có công với cách mạng là nhóm đối tượng thường được quan tâm trong cuộc sống và nhận được nhiều ưu đãi về xã hội một trong số đó có những chính sách về đất đai. Vậy những chính sách về đất đai hiện nay như thế nào? Mời bạn tham khảo thông tin dưới đây.

Căn cứ quy định Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 quy định về đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng sau đây:

Đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng

  1. Người có công với cách mạng bao gồm:
    a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
    b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
    c) Liệt sĩ;
    d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
    đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
    e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
    g) Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;
    h) Bệnh binh;
    i) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;
    k) Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
    l) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
    m) Người có công giúp đỡ cách mạng.
  2. Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sĩ.

Theo đó, người có công với cách mạng bao gồm:

– Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

– Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;

– Liệt sĩ;

– Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

– Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

– Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

– Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;

– Bệnh binh;

– Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

– Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;

– Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;

– Người có công giúp đỡ cách mạng.

Đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất 2024
Đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất 2024

Đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất 2024

Để bạn đọc có cái nhìn rõ nét cũng như có mẫu đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất mới nhất, hãy tham khảo thông tin dưới đây của chúng tôi:

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất 2024. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện giảm tiền sử dụng đất?

+ Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
+ Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công
+ Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính Phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP)

Tiền sử dụng đất được hiểu như thế nào?

Tiền sử dụng đất được hiểu là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013)

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm