Khi cho vay tiền, nhiều khi vì người thân, người quen, nể nhau … chúng ta không viết một số giấy tờ cần thiết gì dẫn đến nhiều rủi ro không mong muốn. Trên thực tế, rất nhiều tranh chấp pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay, cho mượn chủ yếu là tiền hoặc tài sản nếu các bên không lập thành văn bản quy định cụ thể về các nội dung như: Số tiền cho vay là bao nhiều ? Lãi suất cho vay ? Thời hạn phải trả …. Sau đây, hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về mẫu giấy vay tiền mới nhất.
Mẫu giấy vay tiền
Các tranh chấp phát sinh chủ yếu do các bên có sự tin tưởng lẫn nhau dựa trên các mối quan hệ thân thiết như bạn bè, người thân trong gia đình, hoặc các mối quan hệ xã hội khác. Chính vì thế, mẫu giấy vay tiền là bằng chứng pháp lý quan trọng nhất. Nếu không có các bằng chứng này thì việc cho vay, cho mượn không được pháp luật bảo vệ (Trừ trường hợp việc cho vay tiền được thực hiện thông qua chuyển khoản, ghi rõ nội dung chuyển khoản là cho vay, cho mượn).
Mẫu giấy vay tiền viết tay
Về nguyên tắc, chúng ta có thể viết tay hoặc đánh máy các nội dung của giấy vay tiền (hợp đồng vay tiền) và ký xác nhận của mỗi bên. Đối với nội dung viết tay để thực hiện đơn giản nhất, chỉ cần chép tay lại và điền các thông tin phù hợp là đã có một giấy cho vay tiền hợp pháp. Chúng tôi xin giới thiệu mẫu sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………….., ngày …. tháng …. năm….
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…., tại ……..
Chúng tôi gồm có:
Tôi là ……., sinh năm: …, CMND số: … do Công an … cấp ngày …
và vợ là bà …, sinh năm: …, CMND số: … do Công an … cấp ngày …
Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……..
Vợ/chồng tôi có vay của:
Ông/bà ………, sinh năm: ………, CMND số: ……..do Công an ….. cấp ngày ………………
và vợ là bà ………….., sinh năm: ……….., CMND số: ……. do Công an ………….. cấp ngày ………,
Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………….. số tiền sau:
Số tiền cho vay: …….. đồng (………. đồng) tiền Việt Nam;
Thời hạn vay: ….. (………) tháng kể từ ngày ký và nhận tiền theo Giấy này;
Mục đích sử dụng tiền vay: …
Lãi suất là:….. %/tháng (……phần trăm một tháng);
Chúng tôi xin vay và hứa là chậm nhất đến ngày……../………../…….. chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà ………theo đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………..và trước pháp luật về việc vay tiền này.
Để bảo đảm cho việc trả nợ, chúng tôi tự nguyện cầm cố/thế chấp tài sản là:……………cho ông bà, nếu chúng tôi vi phạm nghĩa vụ đã cam kết thì ông/bà có toàn quyền xử lý tài sản cầm cố, thế chấp này.
Chúng tôi đã nhận đủ số tiền vay là …..từ ông/bà………..và coi đây là giấy biên nhận đã nhận đủ tiền vay.
Chúng tôi cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ việc vay tiền nay theo đúng quy định của pháp luật về vay tiền và theo thỏa thuận tại Văn bản này.
Chúng tôi tự nguyện ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Người vay
(Tự viết giấy và ký tên, ghi rõ họ tên)
Mẫu giấy vay tiền không thế chấp
Dưới đây, chúng tôi xin được giới thiệu mẫu giấy vay tiền không thế chấp như sau
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
………….., ngày …. tháng …. năm…..
GIẤY VAY TIỀN
1/ Thông tin bên vay:
Ông :……………………Ngày sinh :…………….
CMND số :………………… do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng…..năm…….
Hộ khẩu thường trú :…………………………………………. ………….
Chỗ ở hiện tại:……………………………. ………….
Bà:……………………Ngày sinh :…………….
CMND số :………………… do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng…..năm…….
Hộ khẩu thường trú :…………………………………………. ………….
Chỗ ở hiện tại:……………………………. ………….
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ……………..ngày……………. Nơi đăng ký ………………
2/ Thông tin bên cho vay:
Ông :……………………Ngày sinh :…………….
CMND số :………………… do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng…..năm…….
Hộ khẩu thường trú :…………………………………………. ………….
Chỗ ở hiện tại:……………………………. ………….
Bà:……………………Ngày sinh :…………….
CMND số :………………… do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng………năm…….
Hộ khẩu thường trú :……………………………………………………………………. ………….
Chỗ ở hiện tại:……………………………. ………….
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …………..ngày……………. Nơi đăng ký ……………….
3/ Tài sản vay và lãi suất vay:
Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là :…………………đồng, bằng chữ :………..
Với lãi suất :……%/tháng, trong thời hạn…………… tháng, kể từ ngày :………………………..
Những thỏa thuận khác: ( thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn………. Tài sản bảo đảm: ……………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần.)
4/ Mục đích vay:
……………………………………………………………………………………………………………………….
5/ Cam kết:
Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sỡ hữu để thanh toán cho bên cho vay.
Bên cho vay | Bên vay |
Xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (nếu có) | Người làm chứng |
Mẫu giấy vay tiền thế chấp sổ đỏ
Dưới đây, chúng tôi xin giới thiệu mẫu giấy vay tiền có thế chấp sổ đỏ:
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: ……………./HĐTCQSDĐ&TSGLVĐ)
Hôm nay, ngày …. tháng …… năm …, Tại ………………………………………………… Chúng tôi gồm có:
BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):
- a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:.…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………
Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………………………
- b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………….………………………………
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:.…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………
Và
Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:.…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………
Là đồng sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
……………………………………………………………
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………………Fax: …………………………………………………..
E-mail:……………………………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………..
Tài khoản số:………………………………………………………………………………………………………
Do ông (bà):.…………………………………………………………… Năm sinh: ……………………………
Chức vụ:………………………………………………………………………………………… làm đại diện.
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
- Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.
………………………………………………………………………………………………………………………
- Nghĩa vụ được bảo đảm là: …………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP
2.1. Thửa đất thế chấp (nếu có):
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………………………………cấp ngày ……. tháng ……. năm ………., cụ thể như sau:
a) Thửa đất số: ………………………………………………………………………
b) Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………….
c) Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………
d) Loại đất: ……………………………………………………………………………
e) Diện tích đất thế chấp: …………………………. m2 (Bằng chữ: ………………………………………………..)
f) Hình thức sử dụng:
– Sử dụng riêng: …………………………………………… m2
– Sử dụng chung: ………………………………………….. m2
g) Mục đích sử dụng: ………………………………..
h) Thời hạn sử dụng: ………………………………..
i) Nguồn gốc sử dụng: ……………………………..
k) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………
2.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có):
a) Loại tài sản: …………………………………………………………………
b) Địa chỉ nơi có tài sản: ……………………………………………………..
c) Diện tích: ………………………….m2 (Bằng chữ:…….……………………………………………….m2)
d) Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: ………………………….cơ quan cấp ……………..………. ngày ……. tháng ……. năm ………
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ……………………………………………… VNĐ
(Bằng chữ: ……………………………………………….) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …….. tháng ……. năm ……….
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B;
b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;
c) Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
e) Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;
f) Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp;
g) Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.
4.2. Quyền của bên A:
a) Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;
b) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
c) Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp;
d) Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thoả thuận;
e) Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp;
f) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý;
g) Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp;
b) Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
c) Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.
5.2. Quyền của bên B
a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp;
b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
c) Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.
d) Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
e) Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp.
ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ
6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện.
6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên ……………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: ………………………………………………………………………….
7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì
một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Thửa đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:
Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thế chấp:
- Về giấy tờ sử dụng đất: ………………………………………………………….
- Về hiện trạng thửa đất: …………………………………………………………..
2.1. Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………….
2.2. Diện tích: …………………………………………………………………………
2.3. Loại đất: ………………………………………………………………………….
2.4. Thời gian sử dụng đất còn lại: …………………………………………………
2.5. Thửa đất số: ……………………………………………………………………..
2.6. Thuộc tờ bản đồ số: ……………………………………………………………
2.7. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ………………………………..
- Thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất được quy định tại điểm …… khoản ……. Điều ………. của …………………………………………………………………………….
……………….,ngày……….tháng……..năm……….
Thủ trưởng cơ quan đăng ký
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ……… tháng ………. năm ……… (Bằng chữ: ……………………………..…………………)
tại ……………………………………………, tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……………, tỉnh/thành phố ……………………………………….
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là …………….. và bên B là …………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội:
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A ……. bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Mẫu giấy vay tiền cá nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., chúng tôi gồm
BÊN CHO VAY: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Họ và tên: Giới tính
Ngày sinh:
CMND/CCCD số: Ngày cấp Nơi cấp
Nơi đăng ký thường trú:
Chỗ ở hiện tại
BÊN VAY: (Sau đây gọi tắt là Bên B):
Họ và tên: Giới tính
Ngày sinh:
CMND/CCCD số: Ngày cấp Nơi cấp
Nơi đăng ký thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Số tiền cho vay
Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: ……………… VNĐ (Bằng chữ: ……………..)
Điều 2: Thời hạn và phương thức cho vay
– Thời hạn cho vay là …………. (……)……… kể từ ngày ký hợp đồng này.
– Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B
– Bên A thông báo cho Bên B trước một tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.
Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ
– Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….% tính từ ngày nhận tiền vay.
– Khi đến hạn trả nợ, bên B không trả cho bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …………
– Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày nếu không có sự thỏa thuận khác của hai bên.
– Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.
Điều 4: Mục đích vay
Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B sử dụng vào mục đích ……….
Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp
Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cam kết của các bên
– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;
– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;
– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;
– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn…theo quy định pháp luật (nếu có);
– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
Điều 7: Điều khoản cuối cùng
– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.
– Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản.
– Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.
BÊN CHO VAY (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN VAY (Ký, ghi rõ họ tên) |
Download mẫu giấy vay tiền cá nhân
Tải mẫu giấy vay tiền cá nhân mới nhất tại đây.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mới nhất năm 2022
- Cho vay tiền không có giấy tờ có đòi được không?
- Thế chấp sổ đỏ vay tiền cá nhân theo quy định?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Mẫu giấy vay tiền. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến mẫu tạm ngừng kinh doanh, xác nhận tình trạng độc thân, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam, xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu,…. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Để chắc chắn đảm bảo được quyền lợi sau này giữa 2 cá nhân tránh khỏi những tranh chấp phát sinh thì nên cần công chứng. Tuy nhiên, giấy vay tiền vẫn có hiệu lực pháp lý mà không cần phải qua quá trình này. Công chứng hay không công chứng. Vấn đề này không bắt buộc trong mẫu giấy vay tiền giữa 2 cá nhân, nó chỉ khuyến khích cho các tổ chức tín dụng theo quy định của bộ luật dân sự 2015.
Bạn cần xác định xem người vay có đủ khả năng để trả nợ gốc và lãi theo đúng những gì đã đề ra không. Sau đó cân nhắc xem hình thức đòi tiền nào phù hợp nếu người vay không trả theo đúng quy định đã ký kết. Cuối cùng là nghĩ đến hình thức xử phạt nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng.
Nếu ba yếu tố này được xác định rõ ràng thì các bạn đã có đầy đủ những chứng cứ để đòi lại quyền lợi cho mình, nếu không may xảy ra những tranh chấp. Các bạn có thể thực hiện việc vay tiền sao cho thuận tiện và nhanh chóng nhất mà vẫn đảm bảo các nội dung, tránh được những rủi ro phát sinh sau này về việc quyền lợi và nghĩa vụ thanh toán của bên vay và bên cho vay.