Xin chào Luật sư. Tôi là Phúc, tôi được biết trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì quân hàm có ý nghĩa quan trọng đối với hệ thống quân chủng, binh chủng. Và một trong số đó, không thể không kể đến quân nhân chuyên nghiệp. Vậy Luật sư cho tôi hỏi: cần điều kiện gì để thăng quân hàm trước niên hạn đối với quân nhân chuyên nghiệp? Xin chân thành cảm ơn Luật sư. Rất mong nhận được hồi đáp.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề “Thăng quân hàm trước niên hạn đối với quân nhân chuyên nghiệp?” như sau:
Căn cứ pháp lý
- Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
- Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH 2019
- Thông tư 170/2016/TT-BQP
Quân hàm là gì?
Quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam là một biểu trưng được sử dụng nhằm để thể hiện cấp bậc, ngạch bậc, quân chủng, binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Hệ thống danh xưng các cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam được đặt ra tương đối hoàn chỉnh từ năm 1946, mà nguyên thủy được tham chiếu theo hệ thống quân hàm của quân đội Nhật Bản, về kiểu dáng tham chiếu đến hệ thống quân hàm của Quân đội Pháp.
Cái tên Quân đội nhân dân Việt Nam là do Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt ra.
Hiểu như thế nào về quân nhân chuyên nghiệp?
Quân nhân chuyên nghiệp được hiểu như sau:
Theo Khoản 1 Điều 2 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định nội dung sau đây:
“Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp”.
Quân nhân chuyên nghiệp được hiểu là quân nhân có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kị thuật phục vụ lâu dài trong quân đội.
Đối với các chủ thể là hạ sĩ quan và binh sĩ hết hạn phục vụ tại ngũ hoặc đang ở ngạch dự bị, có trình độ chuyên môn, kĩ thuật nếu tự nguyện thì có thể được nhận làm quân nhân chuyên nghiệp. Pháp luật còn quy định rằng quân nhân chuyên nghiệp có thể phục vụ tại ngũ từng thời hạn hoặc dài hạn cho đến 50 tuổi.
Quân nhân chuyên nghiệp khi xuất ngũ được chuyển sang phục vụ ở ngạch dự bị, theo các quy định đối với hạ sĩ quan và binh sĩ dự bị. Người có đủ tiêu chuẩn thì được phong quân hàm sĩ quan và đăng kí vào ngạch dự bị của sĩ quan.
Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp
1. Cấp tướng:
– Đại tướng;
– Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
– Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quan;
– Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân.
2. Cấp tá:
– Đại tá;
– Thượng tá;
– Trung tá;
– Thiếu tá.
3. Cấp tá:
– Đại tá;
– Thượng tá;
– Trung tá;
– Thiếu tá.
4. Cấp úy:
– Đại úy;
– Thượng úy;
– Trung úy;
– Thiếu úy.
Điều kiện thăng quân hàm trước niên hạn đối với quân nhân chuyên nghiệp?
Điều kiện thăng quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp
Trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành thì sau một thời gian phục vụ trong quân đội mà đạt được các thành tích xuất sắc và đã đủ các điều kiên về thâm niên và thành tích thì quân nhân chuyên nghiệp sẽ được xem xét và được cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Do đó, theo như quy định tại Điều 18 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 về phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp:
“1. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ tại các cơ sở giáo dục đào tạo của quân đội; đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 của Luật này được tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp thì được xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng mức lương.
2. Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi có mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn”.
Từ quy định vừa được nêu ra có thể thấy rằng đối với một quân nhân chuyên nghiệp sẽ được phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp khi thuộc và những đối tượng là hạ sỹ quan đã tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên môn kỹ thuật và nghiệp vụ tại các cơ sở giáo dục đào tạo của quân đội sau đó sẽ được xét tuyển chọn trở thành quan nhân chuyên nghiệp với mức lương tương ứng với cấp quân hàm được phong.
Còn đối với những quân nhân để được tiến hành việc thang cấp bậc quân hàm thì phải đảm bảo các điều kiện về thời gian phụ vụ tại quân ngũ và điều không thể không nhắc đến ở đây đó là lương của quân nhân này đã đạt tới mức ngang bằng với cấp bậc quân hàm cao hơn cấp mà người này đang giữ hay không.
Xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định đối với quân nhân chuyên nghiệp
Quân nhân chuyên nghiệp được xét thăng quân hàm trước thời hạn trong các trường hợp sau đây:
1. Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;
2. Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý”.
Nguyên tắc tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?
Nguyên tắc tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp được quy định cụ thể như sau:
Việc tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp cần tuân theo yêu cầu nhiệm vụ và biên chế của Quân đội nhân dân.
Việc tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp cần bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật và bình đẳng giới.
Phải đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
Việc tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp cần đúng vị trí việc làm, chức danh và đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
Việc tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp cần ưu tiên tuyển chọn, tuyển dụng hạ sĩ quan, binh sĩ có thành tích xuất sắc phục vụ trong Quân đội nhân dân; người có chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ giỏi; người có tài năng; người dân tộc thiểu số.
Xếp lương, phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 170/2016/TT-BQP về xếp lương, phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Do đó, các đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 14 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có đủ điều kiện, tiêu chuẩn được tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, thực hiện xếp lương và phong quân hàm như sau:
“1. Sĩ quan Quân đội nhân dân; công nhân và viên chức quốc phòng được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, thì căn cứ vị trí chức danh; trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ; mức lương hiện hưởng để xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Trường hợp vị trí chức danh không đúng với ngành nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ được đào tạo thì xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp theo ngành nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và vị trí chức danh đang đảm nhiệm.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp thì căn cứ vị trí chức danh; trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ để xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư này”.
Như vậy, từ quy định vừa nêu ra thì việc các đối tượng là sĩ quan Quân đội nhân dân; công nhân và viên chức quốc phòng hạ sỹ quan, binh sỹ quan khi được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp thì sẽ được quy định về việc xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp khi những đối tượng này trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ tương ứng với những mức lương được quy định trong quân đội tương ứng để phong quân hàm.
Bên cạnh việc quy định phong quân hàm dựa trên trình độ chuyên môn nghiệp vụ thì pháp luật này cũng đã có quy định về phong quân hàm dựa trên vị trí chức danh của sĩ quan Quân đội nhân dân; công nhân và viên chức quốc phòng hạ sỹ quan, binh sỹ quan tương ứng với mức lương theo quy định của pháp luật hiện hành.
Có thể bạn quan tâm
- Cựu quân nhân khác cựu chiến binh như thế nào?
- Quân nhân chuyên nghiệp xin nghỉ hưu trước tuổi được không?
- Có nên quan hệ tình dục trước hôn nhân hay không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Thăng quân hàm trước niên hạn đối với quân nhân chuyên nghiệp?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, xác nhận tình trạng độc thân, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam, xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu,…. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Quyền của quân nhân chuyên nghiệp:
+ Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân.
+ Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm.
+ Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp:
+ Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
+ Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.
+ Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
+ Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng, …
Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ ngơi theo quy định của Bộ luật lao động và theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ mà không được bố trí nghỉ hằng năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một Khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.
Khi có lệnh động viên, trong thời chiến và trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra lệnh đình chỉ thực hiện chế độ nghỉ ngơi; quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đang nghỉ phải trở về đơn vị.