Giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân QĐ 2022

bởi Bảo Nhi
Giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân QĐ 2022

Khi các cặp đôi yêu nhau khi chuẩn bị về chung một nhà họ thường sẽ phải có thời gian để chuẩn bị cho lễ cưới, nên thông thường các cô dâu chủ rể thường sẽ làm những thủ tục liên quan đến pháp luật. Việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũng là một trong những giấy tờ quan trọng để họ có thể chính thức đăng ký kết hôn được. Nhưng đôi khi những cặp đôi lại không biết chính xác về giá trị thời hạn của từ giấy đó. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

Mục đích của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để:

  • Đăng ký kết hôn
  • Mua bán bất động sản khi muốn chứng minh đấy là tài sản riêng
  • Nuôi con nuôi (Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010)
  • Xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết
  • Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới 
  • Để sử dụng vào mục đích khác như mua bán, giao dịch bất động sản,…

Trình tự xin giấy xác nhận độc thân

Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/ NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo trình tự:

“Điều 22. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

5. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

6. Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.”

Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân QĐ 2022
Giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân QĐ 2022

Theo Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

Điều 23. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.”

Như vậy, từ điều khoản mà pháp luật đã quy định ở trên thì giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có hiệu lực trong vòng 6 tháng.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến làm giấy khai sinh theo diện đặc biệt, đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài, ý nghĩa mã số căn cước công dân, đổi tên khai sinh cho người chuyển giới, … Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Theo nghị quyết 58/2017NĐ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của bộ tư pháp đã bãi bỏ thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại sao khi đăng ký kết hôn vẫn yêu cầu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Nghị quyết được ban hành ngày 4/7/2017 tuy nhiên cũng sẽ không bãi bỏ ngay thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mà đợi sửa đổi các văn bản hướng dẫn.
Tuy nhiên, việc bãi bỏ các thủ tục hành chính nêu trên còn tùy thuộc vào thời điểm hoàn thành Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hiện Cơ sở dữ liệu này đang được Bộ Công an xây dựng, do vậy hiện tại chưa bãi bỏ

Xác nhận tình trạng độc thân trong trường hợp nào?

Xác nhận tình trạng độc thân sử dụng trong một số trường hợp sau:
– Xác nhận tình trang độc thân để đăng ký kết hôn
– Xác nhận tình trạng độc thân để mua bán nhà, đất
– Xác nhận trình trạng độc thân để phân chia tài sản, bán xe…
– Xác nhận tình trạng hôn nhân sau khi ly hôn

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm