Sau khi ở Việt Nam một thời gian, người nước ngoài muốn được cư trú ở Việt Nam thêm một thời gian nữa thì phải xin cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền. Vậy, Thủ tục cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào, có phức tạp không? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X để nắm rõ hơn nhé.
Căn cứ pháp lý
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Theo quy định tại điều 3 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, trong đó có quy định về thẻ tạm trú như sau: “Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.“
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài được xem như visa dài hạn và có giá trị thay thế visa. Khi nhập cảnh, tùy vào thời hạn cư trú tại Việt Nam mà người nước ngoài sẽ được cấp thẻ tạm trú bởi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc Bộ Ngoại giao.
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được áp dụng cho cả 2 đối tượng: người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Việt kiều) mang hộ chiếu nước ngoài.
Người nước ngoài thuộc diện làm thẻ tạm trú phải có ký hiệu thị thực sau: NG3, LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để được xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng).
- Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định.
Những đối tượng dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
Đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú sẽ khác nhau theo từng đối tượng người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú, cụ thể như sau:
Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam.
Bộ hồ sơ trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ sau:
- Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng.
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
- 02 ảnh 2cmx3cm
Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam:
Trong trường hợp này, hồ sơ cần chuẩn bị:
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh 2cmx3cm
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam:
Trong trường hợp này, hồ sơ làm thẻ tạm trú bao gồm:
- Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh 2cmx3cm
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
- Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam
Về thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;
- Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (Trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú)
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu và visa gốc của người xin cấp thẻ tạm trú (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích;
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
- 02 ảnh 2cmx3cm
- Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em do bố mẹ bảo lãnh)
Về việc xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
Hồ sơ cần chuẩn bị trong trường hợp này bao gồm:
- Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
- 02 ảnh 2cmx3cm.
Thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Trước tiên, cần xác định đối tượng được cấp thẻ tạm trú, và bộ hồ sơ tương ứng cần chuẩn bị. Một điều rất cần lưu ý đó là thời hạn yêu cầu của các giấy tờ. Nếu không đáp ứng được các thời hạn đó, thì người nước ngoài sẽ không được cấp thẻ tạm trú Việt Nam.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo yêu cầu, mang hồ sơ lên nộp tại Văn phòng Cục quản lý xuất nhập cảnh tại các địa chỉ nêu trên.
Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.
Thời gian nộp hồ sơ xin Thẻ tạm trú: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3. Nhận kết quả
Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, mang giấy biên nhận, CMND/CCCD hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.
Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không).
Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định trong thông tư số 25/2021/TT-BTC như sau:
- Chi phí làm thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm là 145 USD/thẻ
- Chi phí làm thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm là 155 USD/thẻ
- Chi phí làm thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm là 165 USD/thẻ
- Chi phí chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới là: 5 USD/chiếc.
Thời gian cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thời gian làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài nếu được tính là thời gian giải quyết hồ sơ của các cơ quan chức năng thì không quá 5 ngày làm việc (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật) kể từ ngày cơ quan chức năng nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, nếu hồ sơ của bạn không đầy đủ và hợp lệ thì thời gian giải quyết hồ sơ có thể lâu hơn.
Cơ quan cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.
Hiện Cục Quản lý xuất nhập cảnh có địa chỉ tại 3 thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, cụ thể như sau:
- Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội
- Địa chỉ: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 02438257941
- Fax: 02438243287, 02438243288
- Cơ quan đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 0839202300
- Phòng Quản lý Xuất Nhập cảnh tại Đà Nẵng
- 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam của Luật sư X
Hiện nay, nước ta có rất nhiều người nước ngoài đến làm việc và sinh sống. Các công ty sử dụng lao động nước ngoài có trách nhiệm đảm bảo visa nhập cảnh, giấy phép lao động, giấy phép tạm trú để người lao động nước ngoài có thể sinh sống và làm việc hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam. Khi tự làm thẻ tạm trú sẽ có nhiều sai sót khiến cho hồ sơ xin cấp Thẻ tạm trú bị từ chối, trả về… Sẽ có một số trường hợp người lao động nước ngoài xin thẻ tạm trú, nhưng không nắm rõ được tình hình hoạt động của công ty. Chính vì vậy Luật sư X chúng tôi có thể thay mặt thực hiện thủ tục xin tạm trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi quý khách sẽ được:
- Tư vấn các quy định của pháp luật về thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
- Tư vấn các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú
- Hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng;
- Thay mặt khách hàng thực hiện dịch vụ trọn gói về thủ tục cấp thẻ tạm trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?
- Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Thủ tục cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài chi tiết năm 2022” Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu; về các vấn đề liên quan đến Đăng ký bảo vệ thương hiệu; đăng ký lại giấy khai sinh bị mất; mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, Trích lục hồ sơ địa chính; thành lập công ty ở Việt Nam; mẫu đơn xin giải thể công ty; Cấp phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam… của Luật sư X. Hãy liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Thẻ tạm trú của người nước ngoài bị mất có xin cấp lại được. Trong trường hợp người nước ngoài làm mất thẻ tạm trú hoặc thẻ tạm trú bị rách, hư hỏng… có thể làm thủ tục xin cấp lại thẻ tạm trú.
Lệ phí thẻ tạm trú được lập thành biên lai thu tiền theo quy định của bộ tài chính và trả cho người nộp hồ sơ. Người nộp hồ sơ có thể dùng biên lai chứng từ này để làm thủ tục khấu trừ thuế theo quy định
Theo quy định tại Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Thời hạn nêu trên là thời hạn tối đa của từng loại thẻ tạm trú. Tuy nhiên, thời hạn thẻ tạm trú còn phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan đến loại visa, giấy tờ mà người nước ngoài được cấp, và thời hạn của hộ chiếu. Thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.