Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển lượng công việc ngày càng tăng cao nên người dân luôn phải làm việc trong một khoảng thời gian dài mà không có thời gian đi làm căn cước công dân. Chính vì thấu hiểu sự bận rộn này, Nhà nước đã cho phép người dân làm căn cước công dân online và cũng đã có những hướng dẫn cụ thể. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Có làm căn cước công dân online được không” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Luật Căn cước công dân 2014
- Thông tư 59/2019/TT-BTC
Đối tượng được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân (khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014). Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi (Điều 21).
“Điều 19. Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.”
“Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.”
Ngoài ra, những ai đã có chứng minh nhân dân (9 số và 12 số), thẻ Căn cước công dân mã vạch được đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip khi có yêu cầu hoặc khi thẻ cũ hết hạn.
Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân
Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 thì thẻ Căn cước công dân có giá trị sử dụng như sau:
“Điều 20. Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 của Luật này; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
4. Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.”
Như vậy, thẻ Căn cước công dân có các giá trị sử dụng như căn cứ pháp lý trên do Nhà nước đề ra và người được cấp thẻ Căn cước công dân được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng theo quy định pháp luật.
Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip
Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:
– 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,
– 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
– 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
– 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Có làm căn cước công dân online được không?
Bước 1: Đầu tiên bạn hãy truy cập vào trang web của Cổng dịch vụ công quản lý cư trú của nhà nước > Chọn vào Căn cước công dân. (https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html)
Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của bạn để đăng nhập vào cổng thông tin > Tiếp theo, nhập chính xác mã xác nhận trên màn hình.
Bước 3: Bắt đầu đăng ký bằng cách chọn Thủ tục hành chính > Chọn Cấp thẻ Căn cước công dân rồi chọn lý do thực hiện. Tiếp theo hoàn thiện các bước điền thông tin còn lại theo hướng dẫn trên màn hình.
Bước 4: Tiếp tục chọn Cấp thực hiện, lưu ý nên chọn cấp tỉnh nhé. Tại mục Cơ quan thực hiện, hãy chọn cơ quan công an nơi tỉnh bạn ở hoặc các cơ quan khác > Tiếp tục.
Bước 5: Kiểm tra kỹ các thông tin ở Phiếu yêu cầu, nếu chính xác > ấn Tick vào ô Tôi xin cam đoan những thông tin kê trên tờ khai là đúng sự thật > Tiếp tục.
Bước 6: Chọn ngày Đăng ký thu nhận thông tin Căn cước công dân. Lưu ý chọn ngày mà bạn có thể đến cơ quan để thực hiện làm Căn cước công dân nhé.
Bước 7: Thông tin hiển thị trên màn hình > Chọn Tiếp tục.
Bước 8: Bạn có thể in giấy hẹn ra hoặc đem trình trực tiếp cho cơ quan công an khi đi làm Căn cước công dân nhé.
Lệ phí làm Căn cước công dân online
Theo Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định, từ ngày 1/1/2022, mức thu lệ phí đối với Công dân chuyển từ chứng minh nhân dân Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công công dân là 30.000 đồng/thẻ.
“Điều 4. Mức thu lệ phí
1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
3. Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.”
Trước đó, quá trình chuyển đổi kể cả làm làm căn cước công dân online hay offline này hoàn toàn miễn phí, bạn chỉ cần đến cơ quan công an là có thể làm được.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Giấy tờ cần thiết để đổi căn cước công dân theo quy định mới nhất
- Đổi căn cước công dân cần đổi giấy tờ gì theo quy định 2022
- Căn cước công dân gắn chip có bắt buộc không theo QĐ 2022?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Có làm căn cước công dân online được không”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; Thành lập công ty, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; xác nhận tình trạng hôn nhân, Đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, Tra cứu thông tin quy hoạch, … Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Về nơi làm thủ tục cấp CCCD gắn chip, Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định như sau:
1. Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
Điều 13 Thông tư này tiếp tục khẳng định:
1. Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.
Như vậy, từ ngày 01/7/2021, ngày mà Thông tư 59 có hiệu lực, công dân có thể yêu cầu cấp CCCD tại nơi thường trú hoặc tạm trú.
Người đến làm thủ tục không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì có thể nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải ghi “Người viết hộ”, kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.