Thưa Luật sư. Tôi đang dự định sang nước ngoài du học nên tuần tới tôi làm sẽ hộ chiếu. Đây là lần đầu được tiếp xúc với thủ tục này nên tôi có rất nhiều câu hỏi mong được Luật sư giải đáp như: Hộ chiếu có những loại nào? Lệ phí làm hộ chiếu gắn chip theo quy định pháp luật? Việc có Hộ chiếu như thế này có thể sử dụng bao nhiêu năm? Xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết “Lệ phí làm hộ chiếu gắn chip là bao nhiêu?” dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết có thể giúp bạn đọc cập nhật thêm kiến thức pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Hộ chiếu có quan trọng không?
Hộ chiếu khá quan trọng vì là một trong những giấy tờ tiên quyết để làm visa du học.
Khi đi du học đến hầu hết các nước trên thế giới bạn cần phải xin visa để được nhập cư tại nước này. Và đương nhiên, trước khi xin bất cứ visa du học nào thì bạn cần phải làm hộ chiếu trước, hộ chiếu này sẽ được làm ở phòng quản lý xuất nhập cảnh thuộc công an các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi mà bạn có hộ khẩu thường trú. Khi bạn xin thành công visa, visa sẽ được dán thẳng vào hộ chiếu của bạn.
Theo quy định của pháp luật Hộ chiếu là gì?
Theo Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Hiện nay năm 2022 Có bao nhiêu loại hộ chiếu?
Theo Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA , hiện nay có 03 loại hộ chiếu được xem là giấy tờ xuất nhập cảnh hiện nay, bao gồm:
– Hộ chiếu ngoại giao: trang bìa màu nâu đỏ.
– Hộ chiếu công vụ: trang bìa màu xanh lá cây đậm.
– Hộ chiếu phổ thông: trang bìa màu xanh tím.
- Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
Hộ chiếu gắn chíp điện tử
Theo khoản 4 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có giải thích về hộ chiếu có gắn chíp điện tử:
“Điều 2. Giải thích từ ngữ
4. Hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp.“
Theo đó, hộ chiếu gắn chip điện tử là loại hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người được cấp.
Hộ chiếu phổ thông
Căn cứ Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 Đối tượng cấp hộ chiếu phổ thông: Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Thời hạn: Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Hộ chiếu ngoại giao
Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh 2019 ; được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
– Thời hạn: Hộ chiếu ngoại giao có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Ví dụ đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao: Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Nguyên là Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm,…
Hộ chiếu công vụ
Theo Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh 2019 đối tượng của hộ chiếu công vụ bao gồm:
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh 2019 .
+ Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
+ Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài, đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
+ Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh 2019 cho những người không thuộc diện quy định nêu trên.
– Thời hạn: Hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Lệ phí làm hộ chiếu gắn chip là bao nhiêu?
Theo biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:
Số tt | Nội dung | Mức thu(Đồng/lần cấp) |
1. | Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) | |
a | Cấp mới | 200.000 |
b | Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
c | Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
Hết thời hạn sử dụng hộ chiếu không gia hạn có bị phạt không?
Theo Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về thời hạn của hộ chiếu như sau:
Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Theo đó thì khi hộ chiếu hết hạn thì sẽ làm thủ tục cấp mới chứ không có cơ chế gia hạn hộ chiếu phổ thông. Và việc có làm thủ tục cấp mới hay không là tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi cá nhâ chứ hiện không có quy định xử phạt trong trường không gia hạn hộ chiếu khi hộ chiếu hết hạn.
Có thể bạn quan tâm
- Quy định pháp luật về mặt trước và mặt sau hộ chiếu năm 2022
- Cách làm hộ chiếu đi nước ngoài theo quy định
- Dùng hộ chiếu để đăng ký doanh nghiệp có được hay không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư X liên quan đến “Lệ phí làm hộ chiếu gắn chip là bao nhiêu?”.
Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thêm về dịch vụ giải thể công ty, tư vấn về hồ sơ giải thể công ty, thủ tục tạm ngưng kinh doanh hộ cá thể, giải thể doanh nghiệp, công văn tạm ngừng kinh doanh, thủ tục đơn phương ly hôn nhanh chóng, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thủ tục vay vốn ngân hàng cho doanh nghiệp hay muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ công chứng tại nhà, thủ tục khai sinh cho con ở nơi tạm trú trong nước, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm… Quý khách hãy liên hệ hotline: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 Cụ thể
“Điều 6. Giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
a) Hộ chiếu ngoại giao;
b) Hộ chiếu công vụ;
c) Hộ chiếu phổ thông;
d) Giấy thông hành.”
Do đó Ngoài ra, giấy thông hành cũng được sử dụng như một loại giấy tờ xuất nhập cảnh ngoài các loại hộ chiếu.
Theo quy định tại Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh 2019 quy định Thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
Ví dụ tại Khoản 1 Điều này gồm có các cơ quan có thẩm quyền như: “Bộ Chính trị; Ban Bí thư; Ban, Ủy ban, cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập; Văn phòng Trung ương Đảng; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương.
2.Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội; cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước.
3. Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập.
4. Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.
5. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
6. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
7. Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
8. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
9. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
10. Đối với nhân sự thuộc diện quản lý của Bộ Chính trị, Ban Bí thư thì thực hiện theo các quy định liên quan.
11. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài và thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu.”
Theo Khoản 2 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 Về định nghĩa của hộ chiếu gắn chip điện tử đã được giải thích như trên và loại hộ chiếu này được cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
Còn hộ chiếu không gắn chip điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn. Người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chip điện tử.
Như vậy, Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không có quy định riêng về thời hạn sử dụng của hộ chiếu được gắn chip điện tử. Tức thời hạn sử dụng hộ chiếu có gắn chip điện tử vẫn giống như hộ chiếu không gắn chip điện tử.