Theo thống kê mới nhất, Việt Nam đang có 93,5 triệu thuê bao sử dụng điện thoại thông minh với tỷ lệ người trưởng thành sử dụng khoảng 73,5%. Do đó, nhu cầu nhập khẩu điện thoại và linh kiện điện thoại từ nước ngoài vào Việt Nam đang ngày càng tăng.
Cùng Luật sư X tìm hiểu về thủ tục nhập khẩu linh kiện điện thoại qua bài viết dưới đây.
Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện thoại
Linh kiện điện thoại là thành phần cơ bản của điện thoại. Chúng có thể là linh kiện rời rạc hay trong một thiết bị riêng lẻ với những tính năng cụ thể. Các linh kiện điện tử thường có các đầu nối điện được kết nối với nhau để tạo thành một mạch điện tử riêng bằng việc hàn vào một bảng mạch in.
Linh kiện điện thoại là một phần không thể thiếu của điện thoại. Ở Việt Nam, việc sản xuất linh kiện điện tử, linh kiện điện thoại chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất do đó nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này rất lớn để phát triển ngành công nghiệp điện tử.
Hồ sơ hải quan nhập khẩu điện thoại
- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT- BTC;
- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số Thông tư 39/2018/TT- BTC;
- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác.
Trình tự thực hiện nhập khẩu linh kiện điện thoại
- Bước 1: Khai và đăng ký khai hải quan tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển hoặc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến;
- Bước 2: Cơ quan hải quan kiểm tra tờ khai hải quan;
- Bước 3: Chấp thuận nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và quyết định thông quan hàng hóa.
Cơ quan Hải quan kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia quyết định việc thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định thông quan.
Như vậy, khi thực hiện hoạt động nhập khẩu kinh kiện điện thoại, không cần phải xin giấy phép nhập khẩu theo nội dung quy định pháp luật hiện hành.
Ghi tờ khai hải quan đối với hàng nhập khẩu
– Ô số 01: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam.
– Ô số 02: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).
– Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền
Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).
– Ô số 04: Đại lý hải quan
Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.
– Ô số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng.
– Ô số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có).
– Ô số 07: Ghi số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có).
– Ô số 08: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
– Ô số 09: Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế vận đơn (nếu có).
– Ô số 10: Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại hoặc ghi trên vận đơn) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam.
– Ô số 11: Ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống.
Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa được giao cho người khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng.
– Ô số 12: Ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hoả, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường bộ.
– Ô số 13: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó hàng hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam).
Lưu ý áp dụng mã nước cấp ISO 3166, không ghi tên nước, vùng lãnh thổ mà hàng hoá trung chuyển qua đó.
– Ô số 14: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại.
– Ô số 15: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại;
– Ô số 16: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217.
– Ô số 17: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.
– Ô số 18:
Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
+ Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
+ Đối với lô hàng được áp vào 01 mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt thì ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).
– Ô số 19: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
– Ô số 20: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra. Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.
Trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.
– Ô số 21: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
– Ô số 22: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23.
Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.
– Ô số 23: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc thực tế giao dịch.
Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.
– Ô số 24: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 16, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Hợp đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại.
Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 20.
– Ô số 25: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (x) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá nguyên tệ (ô số 24)”.
Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
– Ô số 26:
+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.
+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng.
+ Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
+ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô “tiền thuế” tương ứng.
+ Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp cho từng mặt hàn
– Ô số 27:
+ Trị giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng
+ Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB.
+ Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng
Trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.
– Ô số 28:
+ Số lượng chịu thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
+ Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
+ Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng.
Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.
– Ô số 29:
+ Trị giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng là giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng với thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế BVMT (nếu có).
Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
+ Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT.
+ Tiền thuế: Ghi số tiền thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng.
Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26.
– Ô số 30: Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 + 29), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT và GTGT; bằng chữ.
– Ô số 31:
Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.
– Ô số 32: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
– Ô số 33: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
Mời bạn xem thêm:
- ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH CHO SẢN PHẨM NHẬP KHẨU NHƯ THẾ NÀO?
- CÓ ĐƯỢC DÁN NHÃN PHỤ ĐÈ LÊN NHÃN CHÍNH CỦA HÀNG HÓA NHẬP KHẨU?
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là nội dung tư vấn về “Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện thoại năm 2022” của Luật sư X. Chúng tôi mong rằng những thông tin chúng tôi mang đến có thể giúp bạn vận dụng trong công việc và cuộc sống.
Để được cung cấp thêm thông tin về các lĩnh vực khác như: mã số thuế cá nhân của tôi, công chứng ủy quyền tại nhà, thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp, hợp pháp hóa lãnh sự, …của luật sư X, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Khoản 18, điều 16 Luật thuế xuất nhập khẩu năm 2016 quy định một số mặt hàng nhập khẩu là các vật tư, linh kiện phục vụ sản xuất phần mềm, nội dung số hay các sản phẩm công nghệ thông tin được miễn thuế nhập khẩu.
Thuế suất nhập khẩu của nhiều loại linh kiện điện tử trong lĩnh vực sản xuất ô tô, công nghệ thông tin, lĩnh vực nội dung số, phần mềm,….có mức thuế nhập khẩu ưu đãi chỉ 0%. Thuế VAT là 10%. Các loại linh kiện khác thuế nhập khẩu co thể dao động từ 3% – 25%.
Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:
+ Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;
+ Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;