Chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn có làm giấy khai sinh cho con được không năm 2023?

bởi Thanh Loan
Chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn có làm giấy khai sinh cho con được không năm 2023?

Có con là niềm hạnh phúc lớn lao của mỗi cặp vợ chồng, của cả gia đình. Tuy nhiên, sau khi sinh con, cha mẹ thường bận rộn với nhiều công việc khác nhau, nhiều trường hợp không thống nhất được việc đăng ký khai sinh cho con dẫn đến chậm trễ so với quy định của pháp luật. Để giải quyết tình trạng trên, pháp luật Việt Nam đã có quy định và hướng dẫn thủ tục đăng ký khai sinh trực tuyến cho trẻ em, để trẻ em có đầy đủ giấy tờ tùy thân mà cha mẹ không phải đến nhiều lần. Vậy chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn có làm giấy khai sinh cho con được không năm 2023? Cùng tìm hiểu ỏ bài viết của Luật sư X sau đây nhé!

Giấy khai sinh là gì?

Hiện nay, cách hiểu phổ biến với Giấy khai sinh là một hồ sơ quan trọng ghi lại việc ra đời của một đứa trẻ. Thuật ngữ “giấy khai sinh” có thể đề cập đến tài liệu gốc xác nhận hoàn cảnh sinh nở hoặc bản sao có chứng thực hoặc đại diện cho việc đăng ký tiếp theo của lần sinh đó. Vậy pháp luật Việt Nam hiện nay có cách hiểu như thế nào về Giấy khai sinh.

Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 Giấy khai sinh được hiểu như sau:

Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.

Chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn có làm giấy khai sinh cho con được không năm 2023?

Căn cứ Điều 30 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về quyền được khai sinh như sau:

Quyền được khai sinh, khai tử

1. Cá nhân từ khi sinh ra có quyền được khai sinh.

2. Cá nhân chết phải được khai tử.

3. Trẻ em sinh ra mà sống được từ hai mươi bốn giờ trở lên mới chết thì phải được khai sinh và khai tử; nếu sinh ra mà sống dưới hai mươi bốn giờ thì không phải khai sinh và khai tử, trừ trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ có yêu cầu.

4. Việc khai sinh, khai tử do pháp luật về hộ tịch quy định”.

Như vậy, cá nhân từ khi sinh ra có quyền được khai sinh mà không phụ thuộc vào bất kỳ tình trạng pháp lý nào khác, bao gồm cả tình trạng hôn nhân của bố mẹ, độ tuổi của bố mẹ,…và các tình trạng khác.

Bên cạnh đó, Điều 13 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền được khai sinh như sau:

Chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn có làm giấy khai sinh cho con được không năm 2023?
Chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn có làm giấy khai sinh cho con được không năm 2023?

Quyền được khai sinh và có quốc tịch

Trẻ em có quyền được khai sinh, khai tử, có họ, tên, có quốc tịch; được xác định cha, mẹ, dân tộc, giới tính theo quy định của pháp luật.

Từ quy định trên thì khai sinh là quyền lợi chính đáng của trẻ em, không phân biệt trẻ em được sinh ra trong hoàn cảnh nào, kể cả việc người mẹ chưa đủ 18 tuổi để đăng ký kết hôn.

Trường hợp mẹ chưa đủ 18 tuổi nên chưa thể đăng ký kết hôn do chưa đủ điều kiện về độ tuổi để đăng ký kết hôn. Do đó, Giấy khai sinh của trẻ em được sinh ra sẽ bỏ trống tên cha và xác định họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ.

Nếu sau này muốn có tên cha trong Giấy khai sinh thì cha, mẹ phải cùng lúc thực hiện thủ tục nhận cha con và đăng ký khai sinh cho con.

Để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký khai sinh như sau:

Thủ tục đăng ký khai sinh

1. Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.

2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

3. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ, trẻ em sinh ra do mang thai hộ; việc xác định quê quán của trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ.

Như vậy, để đăng ký khai sinh cho trẻ thì người đăng ký cần chuẩn bị tờ khai đăng ký khai sinh theo quy định và giấy chứng sinh khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch.

Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;.

Trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.

Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.

Nội dung đăng ký khai sinh gồm những nội dung nào theo quy định của pháp luật?

Căn cứ Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 quy định về nội dung đăng ký khai sinh như sau:

Nội dung đăng ký khai sinh

1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:

a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.

3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.

Theo đó, nội dung đăng ký khai sinh bao gồm những nội dung sau:

  • Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
  • Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
  • Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Khuyến nghị

Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn có làm giấy khai sinh cho con được không chúng tôi cung cấp dịch vụ kết hôn với người nước ngoài Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn có làm giấy khai sinh cho con được không năm 2023?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như thế nào?

Tại điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch quy định như sau về Giấy khai sinh:
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
Như vậy, theo quy định trên thì Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc, thể hiện những thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân và là cơ sở để xác định các thông tin của một cá nhân trên các loại hồ sơ giấy tờ liên quan đến nhân thân của cá nhân đó. Mọi hồ sơ, giấy tờ cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con như: sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân, bằng tốt nghiệp, sổ bảo hiểm, giấy phép lái xe… đều phải thống nhất với nội dung trong Giấy khai sinh.
Giấy khai sinh có giá trị pháp lý và không bị giới hạn bởi không gian và thời gian. Nếu có thay đổi, sai sót cần chỉnh sửa trên giấy khai sinh thì người có quyền yêu cầu thay đổi, cải chính giấy khai sinh có thể yêu cầu Cơ quan có thẩm quyền để được xem xét giải quyết.

Cách thức đăng ký khai sinh trực tuyến tại Hà Nội?

Bước 1: Bạn đăng nhập vào địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
Sau khi chọn “Đăng ký trực tuyến“, bạn chọn “nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”
Nhập vào mục từ khóa từ khai sinh để tìm kiếm thủ tục. Lúc này, các thủ tục có thể thực hiện đăng ký trực tuyến trong lĩnh vực hộ tịch sẽ hiện ra. Sẽ có các mục cho bạn lựa chọn bao gồm:
Đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi.
Đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ.
Đăng ký khai sinh cho trẻ sinh bằng phương pháp mang thai hộ.
Bước 2: Điền thông tin theo mẫu tờ khai đăng ký khai sinh trực tuyến.
Dưới đây là mẫu tờ khai đăng ký khai sinh trực tuyến. Bạn cần điền đầy đủ thông tin của người yêu cầu và người được khai sinh. Với những trường thông tin có dấu “*” là trường bắt buộc nhập thông tin.
Bạn thuộc trường hợp nào và ở xã/phường thì chọn và bấm “thực hiện“. Ví dụ như giao diện dưới đây chọn “Đăng ký khai sinh thông thường (khối phường)” ở mục 7.7 và ấn “thực hiện“.
Phần cuối tờ khai có phần thông tin khác tại đậy bạn có thể tích để yêu cầu cấp bản sao giấy khai sinh, đăng ký hộ khẩu thường trú và yêu cầu cấp thẻ bảo hiểm y tế cho bé.
Lưu ý: Khi yêu cầu cấp thẻ bảo hiểm y tế tại mục nơi khám chữa bệnh ban đầu bạn nên chọn những cơ sở y tế gần nơi mình sinh sống nhất như vậy sẽ thuận tiện hơn trong việc khám bệnh của bé.
Sau khi điền đầy đủ thông tin vào tờ khai đăng ký khai sinh ở trên, bạn cần gửi đính kèm file ảnh Giấy chứng sinh, giấy tờ chứng minh nhân thân, nơi cư trú của cha mẹ để làm căn cứ cho Công chức tư pháp – hộ tịch xem xét giải quyết.
Bước 3: Sau khi điền đầy đủ thông tin, bạn nhấn vào nút “Tiếp tục” để xem lại thông tin đã điền.
Bước 4: Sau khi đã kiểm tra thông tin và chính xác, bạn nhập “Mã Xác Nhận” và nhấn vào nút “Gửi thông tin“.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm