Bảng giá đất làm sổ đỏ 2021

bởi Hữu Duy
Bảng giá đất làm sổ đỏ

Sổ đỏ đất là một loại giấy tờ vô cùng quan trọng trong vấn đề nhà cửa, đất đai hay được nhắc tới. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề “Bảng giá đất làm sổ đỏ 2021” qua bài viết này nhé!

Căn cứ pháp lý

Thông tư 85/2019/TT-BTC

Bảng giá đất làm sổ đỏ 2021

Sổ đỏ đất còn có tên gọi khác là giấy đỏ, bìa đỏ hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cá nhân sở hữu tờ sổ đỏ đó. Đây là loại giấy tờ do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp cho khu vực ngoài đô thị. 

Các loại đất được cấp sổ đỏ có thể là đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất của cư dân làm muối hay đất làm nhà ở tại nông thôn. Phần lớn sổ đỏ hiện nay được cấp theo hộ gia đình. Vì vậy, khi chuyển nhượng đất có sổ đỏ cần được sự đồng ý, xác nhận của tất cả các thành viên trên 18 tuổi trong gia đình.

Sổ đỏ đất chính là một loại chứng thư mang tính pháp lý được Nhà nước công nhận, xác nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở cùng tài sản khác có trên đất của người chủ sở hữu bìa đỏ đó. Ngoài ra, nó còn được sử dụng vào các mục đích như:

  • Dùng để chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn,… qua quyền sử dụng đất.
  • Là căn cứ để xác định được ai đang là người sử dụng đất, người chủ sở hữu nhà ở.
  • Là căn cứ cho cơ quan quản lý Nhà nước xác định được đối tượng để bồi thường khi thu hồi đất.
  • Là căn cứ để cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện giải quyết tranh chấp đất đai (nếu có).
  • Nội dung được ghi trong sổ đỏ chính là căn cứ để xác định loại đất đã được Nhà nước cấp quyền sở hữu.
Bảng giá đất làm sổ đỏ 2021

Những chi phí làm sổ đỏ năm 2021

Theo quy định, người đề nghị cấp sổ đỏ phải nộp các khoản tiền: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ, tiền sử dụng đất (nếu có). Trong đó, lệ phí trước bạ và lệ phí cấp sổ đỏ được ấn định trước, thống nhất với tất cả các thửa đất, còn tiền sử dụng đất có cách tính khá phức tạp. Vì vậy, để tính được tổng số tiền phải nộp khi làm sổ đỏ, người dân phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể.

Lệ phí trước bạ

Cách tính: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá đất tại bảng giá đất x diện tích)

Để biết cụ thể lệ phí trước bạ người dân phải biết giá đất tại bảng giá đất và diện tích của thửa đất đề nghị cấp sổ đỏ, cụ thể:

  • Tra cứu giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.
  • Đo diện tích thực tế mà người sử dụng đất đề nghị cấp sổ đỏ.

Lệ phí cấp sổ đỏ

Căn cứ vào Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định). Do vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.

Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là số tiền người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Thông thường đây là chi phí lớn nhất khi làm sổ đỏ. Hiện nay, tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ gồm hai trường hợp:

  • Trường hợp 1: Phải nộp tiền sử dụng đất.
  • Trường hợp 2: Không phải nộp tiền sử dụng đất.

Vì vậy, khi đề nghị cấp sổ đỏ nếu thuộc trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất thì tổng số tiền khi làm sổ đỏ sẽ không nhiều.

Giá đất làm sổ đỏ 2021

Mức lệ phí cấp Sổ đỏ chung của 63 tỉnh thành

Mức thu lệ phí địa chính: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau:

– Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, như sau:

* Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

+ Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

– Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành.

– Mức thu tối đa áp dụng đối với tổ chức, như sau:

* Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

– Mức thu tối đa không quá 500.000 đồng/giấy.

+ Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy.

+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.

Giá đất làm sổ đỏ 2021

Những trường hợp được miễn nộp lệ phí cấp Sổ đỏ:

Miễn lệ phí cấp Sổ đỏ với 02 trường hợp:

Trường hợp 1: Đã được cấp giấy chứng nhận trước ngày 10/12/2009 (ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) mà có nhu cầu cấp đổi;

Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

Ngoài ra, riêng với trường hợp làm Sổ đỏ khi tách thửa, hợp thửa thì còn người sử dụng đất phải nộp thêm phí đo đạc…

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Bảng giá đất làm sổ đỏ 2021”. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực hình sự, kinh doanh thương mại, thành lập công ty, công ty tạm ngưng kinh doanh, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, xin xác nhận tình trạng hôn nhân, mã số thuế cá nhân…; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Câu hỏi thường gặp

Nếu mua đất, nhận tặng cho, nhận thừa kế theo quy định phải sang tên Sổ đỏ, trong trường hợp này người mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế phải nộp những khoản tiền nào?

Nếu mua đất, nhận tặng cho, nhận thừa kế theo quy định phải sang tên Sổ đỏ, trong trường hợp này người mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế phải nộp những khoản tiền như sau:
– Thuế thu nhập cá nhân:
Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% giá trị thửa đất mua, nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế.
– Mức thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế, nhận tặng cho là quyền sử dụng đất:
Thuế thu nhập cá nhân = 10 % x (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)

Thời điểm tính tiền sử dụng đất được quy định như thế nào?

Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất là thời điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm