Chuyên viên Nhà nước là công chức có trình độ chuyên môn cao vì vậy mà bậc lương cũng tương đối cao. Mỗi ngạch chuyên viên sẽ có mức lương khác nhau theo hệ số lương khác sau. Để đảm bảo quyền lợi của bản thân cũng như nắm hơn về ngạch chuyên viên cao hơn, chuyên viên cần nắm được bậc lương, hệ số lương của mình. Vậy, Các bậc lương của chuyên viên Nhà nước hiện nay như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X để nắm rõ hơn về đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 02/2021/TT-BNV
- Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức
Chuyên viên Nhà nước có mã số bao nhiêu?
Ngạch chuyên viên được quy định tại Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV như sau:
“Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.“
Theo đó, trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội… từ cấp huyện trở lên, ngạch chuyên viên là ngạch cơ bản. Ngạch này phải có trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước theo tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên đang đảm nhiệm.
Căn cứ khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức 2019, căn cứ vào ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức sẽ được phân loại thành các loại sau đây:
– Loại A: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên cao cấp/tương đương.
– Loại B: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính/tương đương.
– Loại C: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên/tương đương.
– Loại D: Người được bổ nhiệm ngạch cán sự/tương đương và ngạch nhân viên.
– Loại khác: Người được bổ nhiệm ngạch khác theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, ngạch chuyên viên hoặc tương đương theo quy định hiện nay được phân vào công chức loại C.
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định về ngạch của công chức chuyên ngành hành chính như sau:
– Chuyên viên cao cấp (Mã số: 01.001)
– Chuyên viên chính (Mã số: 01.002)
– Chuyên viên (Mã số: 01.003)
Các bậc lương của chuyên viên Nhà nước
Tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định về các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư 2/2021/TT-BNV áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
– Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
– Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
– Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Bảng lương của chuyên viên nhà nước
*Bảng lương chuyên viên cao cấp
Nhóm chức danh | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 | 6,2 | 9.238.000 | 11.160.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 9.774.400 | 11.808.000 |
Bậc 3 | 6,92 | 10.310.800 | 12.456.000 |
Bậc 4 | 7,28 | 10.847.200 | 13.104.000 |
Bậc 5 | 7,64 | 11.383.600 | 13.752.000 |
Bậc 6 | 8 | 11.920.000 | 14.400.000 |
*Bảng lương chuyên viên chính
Nhóm chức danh | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 | 4,40 | 6.556.000 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 7.062.600 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5,08 | 7.569.200 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5,42 | 8.075.800 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5,76 | 8.582.400 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6,1 | 9.089.000 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 9.595.600 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6,778 | 10.099.220 | 12.200.400 |
*Bảng lương chuyên viên
Nhóm chức danh | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 | 2,34 | 3.486.600 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 3.978.300 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3 | 4.470.000 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 4.961.700 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 5.945.100 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 6.436.800 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 6.928.500 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 7.420.200 | 8.964.000 |
Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
Căn cứ Điều 13 Thông tư 02/2021/TT-BNV về nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính có quy định như sau:
“Điều 13. Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.
2. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.“
Theo đó, việc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính thực hiện theo nguyên tắc sau:
– Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.
– Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.
Khuyến nghị
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Các bậc lương của chuyên viên Nhà nước theo quy định 2023?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến mẫu sơ yếu lý lịch 2023. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 2/2021/TT-BNV (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV) quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chuyên viên chính như sau:
“Điều 6. Ngạch Chuyên viên chính
…
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
b) Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác;
c) Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;
d) Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
…“
Tại Điều 4 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức hành chính như sau:
– Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng;
Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật;
Nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính;
Gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
– Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ;
Lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
– Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư;
Không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân;
Không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
– Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.