Chào Luật sư, hiện nay quy định về vấn đề miễn hợp pháp hóa lãnh sự như thế nào? Hôm trước tôi có đọc báo thấy việc miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Tuy nhiên tôi không biết có bao nhiêu nước được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Năm sau tôi định cho con gái tôi sang nước ngoài du học. Tôi định cho con sang nước Đức. Không biết hiện nay Đức có được miễn hợp pháp hóa lãnh sự hay không? Việt Nam có được hợp pháp hóa lãnh sự ở các quốc gia nào theo quy định? Các nước được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Luật sư X xin được tư vấn cho bạn như sau:
Các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định hiện hành tại Việt Nam là gì?
Hiện nay có một số loại giấy tờ sẽ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật. Chúng tôi xin cung cấp đến bạn đọc Các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định hiện hành tại Việt Nam như sau:
Hợp pháp hóa lãnh sự là một thủ tục hành chính với chức năng xác nhận giá trị của một văn bản công nước ngoài, kiểm tra tính xác thực của chữ ký trên văn bản và tư cách của người ký văn bản đó.
Khi các công dân của một nước muốn một văn bản công được cấp bởi các nhà chức trách của nước đó có hiệu lực tại một nước khác, hoặc ngược lại, một văn bản được cấp bởi các nhà chức trách của nước khác, ví dụ nước nơi công dân đó cư trú, muốn có hiệu lực tại nước đó. Trong các trường hợp này văn bản đó cần được công nhận bởi các nhà chức trách của Quốc gia nơi văn bản này có hoặc muốn có hiệu lực pháp lý.
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:
“Điều 9. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, họp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài”.
Các nước được miễn hợp pháp hóa lãnh sự là nước nào?
Hiện nay theo thống kê sẽ có khoảng 30 nước được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Dưới đây sẽ là tổng hợp 30 nước đươc miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự kèm theo danh sách các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự tương ứng:
1. Cộng hòa Afghanistan
Miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp theo Điều 36 Hiệp định lãnh sự với Afghanistan năm 1987.
2. Cộng hoà Dân chủ nhân dân Algeria
Miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự các giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích tương trợ tư pháp về hình sự do các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp theo quy định tại Điều 10 Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa dân chủ và nhân dân An-giê-ri ngày 14 tháng 04 năm 2010 ban hành kèm theo Thông báo 23/2014/TB-LPQT, để sử dụng cho mục đích tương trợ tư pháp và chuyển qua các Cơ quan trung ương theo Hiệp định.
Miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự các giấy tờ dân sự và thương mại có chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 5 Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại năm 2010, để sử dụng cho mục đích tương trợ tư pháp và chuyển qua các Cơ quan trung ương theo Hiệp định.
3. Cộng hòa Balan
Miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự các loại giấy tờ lao động (Điều 1.3), dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực, do các cơ quan có thẩm quyền của hai bên cấp, theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt nam và Ba Lan năm 1999, để sử dụng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định.
Miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp theo quy định tại Điều 34 Hiệp định lãnh sự năm 1979.
4. Cộng hòa Bungaria
5. Cộng hòa Belarus
6. Vương quốc Cam-pu-chia
7. Cộng hòa Kazakhstan
8. Cộng hòa Cu-ba
9. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên
10. Đài Loan (Trung Quốc)
11. Vương quốc Đan Mạch
12. Vương quốc Hà Lan
13. Cộng hòa Hungary
14. Cộng hòa I-rắc
15. Cộng hòa I-ta-li-a
16. CHDCND Lào
17. Mông Cổ
18. Liên bang Nga
19. Nhật Bản.
…
Có giấy tờ nào sẽ không được chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự hay không?
Hiện nay luật có quy định một số giấy tờ sẽ không được chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự. Căn cứ quy định tại Điều 10 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định những loại đó như sau:
“Điều 10. Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
- Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
- Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.”
Như vậy nếu các giấy tờ mà vi phạm các điều trên thì sẽ không được chứng nhận lãnh sự hay hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam
Chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao theo trình tự, thủ tục như thế nào?
Chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao theo trình tự, thủ tục như thế nào là thắc mắc chung của nhiều bạn đọc. Căn cứ Điều 11 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao như sau:
Trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao
- Người đề nghị chứng nhận lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) 01 Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu quy định;
b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, kèm theo 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
Thời hạn lưu trữ hồ sơ chứng nhận lãnh sự hợp pháp hóa lãnh sự là bao lâu?
Thời hạn lưu trữ hồ sơ chứng nhận lãnh sự hợp pháp hóa lãnh sự luôn được nhiều người quan tâm đến. Căn cứ tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự như sau:
- Lưu trữ trong thời hạn 10 năm đối với Sổ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, phần mềm quản lý trên máy tính, hồ sơ về các trường hợp giấy tờ giả mạo hoặc cấp sai quy định, các giấy tờ liên quan đến việc xác minh;
- Lưu trữ trong thời hạn 03 năm đối với hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự không thuộc diện nêu tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 111/2011/NĐ-CP.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Các nước được miễn hợp pháp hóa lãnh sự là nước nào?” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý như Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Phương thức chi trả BHXH qua ATM đăng ký như thế nào?
- Nhận tiền bảo hiểm xã hội 1 lần qua thẻ ATM được không?
- Bảo hiểm xã hội 1 lần cho người nước ngoài như thế nào?
Câu hỏi thường gặp:
Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự khi chứng thực bản sao từ bản chính. Trường hợp yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch trên bản dịch các giấy tờ này cũng không phải hợp pháp hóa lãnh sự.
Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm;
đ) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hiểu được, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
e) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Cơ quan đại diện.
Giấy tờ ly hôn bắt buộc phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi muốn thực hiện chứng thực.