Cách đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh online như thế nào?

bởi Nguyen Duy
Cách đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh online

Hộ kinh doanh từ lâu đã là một trong những lựa chọn được ưa chuộng của cá nhân, hộ gia đình muốn kinh doanh quy mô vừa và nhỏ về tính tiện lợi, dễ quản lý và dễ đăng ký thành lập. Để tạo điều kiện cho người dâm thuận tiện hơn trong việc đăng ký hộ kinh doanh thì ngoài cách đăng ký trực tiếp ra thì còn có hình thức đăng ký online. Vậy cách đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh online ra sao? Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.

Căn cứu pháp lý:

  • Nghị định 01/2021 NĐ-CP
  • Luật Quản lý thuế 2019

Hộ kinh doanh là gì?

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập hộ kinh doanh và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh. (Điều 79 Nghị định 01/2021 NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp).

Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Như vậy hộ kinh doanh có thể do hai đối tượng thành lập là cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập.

Đăng ký hộ kinh doanh có mã số thuế không?

Hộ kinh doanh rất được ưa chuộng hiện nay vì tính lợi nhuận, dễ quản lý và dễ thành lập. Cá nhân muốn đăng ký hộ kinh doanh phải lưu ý về các quy định về thành lập doanh nghiệp và thuế. Vậy đăng ký hộ kinh doanh có mã số thuế không? Cụ thể vấn đề này được quy định như sau:

Căn cứ theo Điểm e Khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế được cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh hay cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho người đại diện hộ kinh doanh theo quy định.

Hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh là đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Hộ kinh doanh sử dụng mã số thuế để kê khai và nộp thuế cho hoạt động kinh doanh và ngược lại.

Như vậy, theo quy định trên hộ kinh doanh cá thể phải thực hiện đăng ký mã số thuế và là đối tượng “bắt buộc” thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh có doanh thu trong năm dương lịch dưới 100 triệu thì không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN được xác định cho người đại diện. Hộ kinh doanh có trách nhiệm kê khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp thuế đúng hạn. Và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và mức độ trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh online

Cách đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh online

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online đối với hộ gia đình, cá nhân

Bước 1: Truy cập vào đường link chọn mục Đăng ký thuế lần đầu

Bước 2: Chọn đối tượng “Hộ kinh doanh – cá nhân”

Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thuế lần đầu” và chọn “Kê khai nộp hồ sơ”

Bước 4: Chọn “Đối tượng tương ứng” sau đó chọn “Tiếp tục”

Bước 5: Điền thông tin tương ứng và chọn “Tiếp tục”

Lưu ý: Nội dung (*) là nội dung buộc điền

Trường hợp chọn sai đối tượng có thể chọn “Quay lại” để chọn lại đối tượng tương ứng

Bước 6: Điền tờ khai tương ứng

Bước 7: Sau khi điền xong tờ khai chọn 01 trong 03 Mục sau để hoàn thành.

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online đối với tổ chức

Bước 1: Truy cập vào đường link chọn mục Đăng ký thuế lần đầu

Bước 2: Chọn đối tượng “Tổ chức”

Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thuế lần đầu” và chọn “Kê khai nộp hồ sơ”

Bước 4: Chọn “Đối tượng tương ứng” sau đó chọn “Tiếp tục”

Bước 5: Điền thông tin tương ứng và chọn “Tiếp tục”

Lưu ý: Nội dung (*) là nội dung buộc điền

Trường hợp chọn sai đối tượng có thể chọn “Quay lại” để chọn lại đối tượng tương ứng

Bước 6: Điền tờ khai tương ứng

Bước 7: Sau khi điền xong tờ khai chọn 01 trong các Mục sau để hoàn thành.

Thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh năm 2023

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký

Sau khi đã chuẩn bị đủ các giấy tờ như trên, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh tại bộ phận một cửa Văn phòng đăng ký kinh doanh của Chi cục Thuế địa phương – nơi đặt trụ sở kinh doanh chính.

Hoặc nộp online thông qua website Cổng thông tin quốc gia về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Theo quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ đăng ký thuế của các hộ kinh doanh cần đầy đủ các giấy tờ sau:

  • 01 Tờ khai đăng ký thuế (tại mẫu 03-ĐK-TCT) hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh;
  • 01 Bảng kê cửa hàng phụ thuộc theo mẫu 03-ĐK-TCT-BK01 (nếu có);
  • 01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
  • 01 Bản sao công chứng CCCD/CMT/hộ chiếu của người đại diện hộ kinh doanh;
  • 01 Giấy ủy quyền trong trường hợp người đại diện không trực tiếp đi đăng ký mã số thuế.
  • 01 Bản sao công chứng CCCD/CMT/hộ chiếu của người được ủy quyền đăng ký (trong trường hợp thành viên được ủy quyền đăng ký mã số thuế)

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký

Với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và đóng dấu, ghi rõ ngày nhận, số lượng hồ sơ kèm danh mục. Cán bộ viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, thời hạn xử lý hồ sơ phụ thuộc vào cơ quan thuế.

Trường hợp, hồ sơ được gửi qua đường bưu chính thì cán bộ tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cá nhân phải bổ sung đủ giấy tờ, tài liệu và phải nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Trả kết quả đăng ký

Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế và thông báo mã số thuế cho hộ kinh doanh.

Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và trả kết quả cho người nộp thuế chậm nhất là không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế.

Mẫu đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh 2023

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [16.51 KB]

Hướng dẫn kê khai tờ khai đăng ký thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

(1) Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Trường hợp có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì phải ghi đúng theo tên hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

(2) Mã số thuế: Ghi mã số thuế 10 của người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong trường hợp đăng ký thuế cho địa điểm kinh doanh mới thành lập, hoặc mã số thuế đã được cấp của địa điểm kinh doanh trong trường hợp tái hoạt động địa điểm kinh doanh đã chấm dứt hoạt động.

(3) Thông tin đại lý thuế: Ghi đầy đủ các thông tin của đại lý thuế trong trường hợp Đại lý thuế ký hợp đồng với người nộp thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế thay cho người nộp thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế.

(4) Địa chỉ kinh doanh:

4.1. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động kinh doanh thường xuyên và địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân cho thuê tài sản thì ghi rõ địa chỉ kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc địa chỉ nơi cá nhân cho thuê tài sản gồm: số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng – số điện thoại/số Fax. Trường hợp có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì phải ghi đúng theo địa chỉ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

4.2. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động kinh doanh thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định thì ghi rõ địa chỉ nơi thường trú của người đại diện hộ kinh doanh hoặc địa chỉ hiện tại nếu người đại diện hộ kinh doanh không ở tại địa chỉ nơi thường trú.

(5) Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ.

(6) Thông tin về đại diện hộ kinh doanh: Ghi đầy đủ các thông tin của người đại diện của hộ kinh doanh cá nhân kinh doanh (Họ và tên, địa chỉ nơi thường trú, địa chỉ hiện tại). Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng – số điện thoại/số Fax.

(7) Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

  • Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh của Việt Nam và cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).
  • Đối với hộ kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu: Ghi rõ số, ngày cấp Giấy chứng nhận ĐKKD. Riêng thông tin “cơ quan cấp” Giấy chứng nhận ĐKKD: ghi tên nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận ĐKKD (Lào, Campuchia, Trung Quốc).

(8) Thông tin về giấy tờ của người đại diện hộ kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp, Cơ quan cấp 1 trong các giấy tờ của người đại diện hộ kinh doanh: chứng minh nhân dân; căn cước công dân; hộ chiếu; giấy tờ chứng thực khác do cơ quan có thẩm quyền cấp. Riêng thông tin “nơi cấp” chỉ ghi tỉnh, thành phố cấp.

(9) Vốn kinh doanh: Ghi theo thông tin “vốn kinh doanh” trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không có thông tin về vốn kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì ghi theo vốn thực tế đang kinh doanh.

(10) Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo ngành nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Người nộp thuế chỉ ghi 1 ngành nghề chính thực tế đang kinh doanh.

(11) Ngày bắt đầu hoạt động: Ghi rõ ngày hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

(12) Tình trạng đăng ký thuế:

Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lần đầu đăng ký thuế cho hoạt động kinh doanh hoặc địa điểm kinh doanh mới thành lập để cấp mã số thuế với cơ quan thuế thì đánh dấu X vào ô “Cấp mới”.

Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sau một thời gian không hoạt động kinh doanh đã chuyển mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh thành mã số thuế của cá nhân, hoạt động kinh doanh trở lại thì đánh dấu X vào ô “Tái hoạt động SXKD” và ghi mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp vào ô “Mã số thuế” của tờ khai.

(13) Thông tin về các đơn vị có liên quan: Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thêm các cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc thì đánh dấu X vào ô “Có cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc” đồng thời kê khai vào Bảng kê các cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc” mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01.

(14) Phần người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ký, ghi rõ họ tên: Người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải ký, ghi rõ họ tên vào phần này.

(15) Nhân viên đại lý thuế: Trường hợp đại lý thuế kê khai thay cho người nộp thuế thì kê khai vào thông tin này.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Cách đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh online” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay ngân hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Cách tra cứu mã số thuế của hộ kinh doanh cá thể?

Với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện nay cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cũng được đơn giản hóa, có thể thực hiện tra cứu mã số thuế online hộ kinh doanh theo các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Truy cập website của Tổng cục Thuế Việt Nam với đường link
http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Điền số CMND/CCCD của cá nhân hoặc người đại diện
Sau đó, nhập mã xác nhận theo mẫu.
Bước 3: Click vào “Tra cứu” để xem thông tin hộ kinh doanh đó. Mã số thuế của hộ kinh doanh sẽ hiện ra.
Ngoài mã số thuế, còn có thể biết được các thông tin khác như: Tên hộ kinh doanh, tên người đại diện pháp luật, nơi đăng ký quản lý, địa chỉ hộ kinh doanh…

Tra cứu tiến độ xử lý hồ sơ?

Để tra cứu tiến độ hồ sơ, hãy lặp lại bước 1 và bước 2.
Tại bước 3, chọn vào Đăng ký thuế lần đầu và chọn tiếp Tra cứu hồ sơ.
Từ đó, người đăng ký thuế lần đầu sẽ có thể theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ và hướng dẫn các bước cần làm tiếp theo để nhận mã số thuế cá nhân.

Mã số thuế hộ kinh doanh và mã số thuế cá nhân giống nhau có ảnh hưởng gì?

Cá nhân chỉ được cấp duy nhất 01 mã số thuế, mã số thuế này được sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Do vậy nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh cũng là nghĩa vụ của người đại diện hộ kinh doanh.
Theo đó, từ khi thành lập hộ kinh doanh đến khi chấm dứt hoạt động thì nghĩa vụ nộp thuế của hộ kinh doanh cũng chính là nghĩa vụ nộp thuế của người đại diện hộ kinh doanh.
Cách tính thuế của hộ kinh doanh hoàn toàn khác với cách tính thuế của doanh nghiệp. Thuế đối với hộ kinh doanh được tính theo phương thức tính thuế khoán, doanh thu tính thuế sẽ được tính theo năm.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm