Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển, kéo theo đó là những guồng quay của cuộc sống khiến cho mỗi người công dân đều rất bận rộn và đều lo toan cho cuộc sống thường ngày của mình. Để giảm bớt những áp lực đó, cùng với áp dụng công nghệ hiện đại hiện nay Căn cước công dân gắn chip đã có thể làm ngay tại nhà hay bất cứ đâu mà người dân muốn mà không hề tốn công sức chỉ bằng một chiếc điện thoại hoặc máy tính có kết nối mạng là có thể làm được Căn cước công dân gắn chip online. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Làm căn cước công dân gắn chip online” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Luật Căn cước công dân 2014
Đối tượng được cấp thẻ Căn cước công dân
Căn cứ theo Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định:
“Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định rõ:
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.”
Cũng căn cứ theo Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:
“Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.“
Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Ngoài ra, những ai đã có Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân mã vạch được đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip khi có yêu cầu hoặc khi thẻ cũ hết hạn…
Hồ sơ làm thẻ căn cước online
Hồ sơ đăng ký làm thẻ căn cước công dân online bao gồm những giấy tờ sau:
- Sổ hộ khẩu;
- Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02);
- Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
Cách làm căn cước công dân gắn chip online
Bước 1: Đăng ký, đăng nhập
Công dân truy cập vào trang chủ của Cổng dịch vụ công quốc gia để đăng ký tài khoản dịch vụ công theo hướng dẫn, sau đó đăng nhập để thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2: Lựa chọn dịch vụ cấp căn cước công dân
Sau khi đăng nhập, công dân lựa chọn dịch vụ cấp căn cước công dân. Sau đó thực hiện các thao tác theo hướng dẫn của trang Dịch vụ công.
Bước 3: Nộp hồ sơ trực tuyến
Sau khi thực hiện lựa chọn cấp căn cước công dân và thực hiện các yêu cầu, công dân đăng ký thủ tục bằng việc ấn vào mục “nộp trực tuyến”. Sau thao tác này, hồ sơ của công dân đã được chuyển đến cơ quan Công an có thẩm quyền.
Bước 4: Theo dõi kết quả
Trong thời gian đợi kết quả giải quyết hồ sơ của cơ quan Công an, công dân có thể truy cập vào Cổng dịch vụ công để theo dõi kết quả giải quyết hồ sơ (Đơn vị tiếp nhận? Cán bộ tiếp nhận? Hồ sơ được giải quyết đến bước nào?…).
Bước 5: Nhận kết quả hồ sơ
Công dân có thể đến cơ quan Công an nộp lệ phí và nhận kết quả theo lịch hẹn đã được thông báo; hoặc chuyển khoản lệ phí và nhận kết quả qua đường bưu điện.
- Cổng dịch vụ công quản lý cư trú
Sau đó, bạn hãy chọn vào mục Căn cước công dân để bạn có thể bắt đầu đăng ký làm Căn cước công dân online.
Mức lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip theo quy định hiện nay
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 120/2021/TT-BTC quyết định giảm hàng hàng loạt các loại phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Trong đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC quy định mức lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip là:
“Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.”
Từ điều luật trên có thể thấy, mức lệ phí cấp căn cước công dân gắn chip hiện nay như sau:
- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 25.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 35.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Mã số căn cước công dân có ý nghĩa gì?
- Hướng dẫn tra cứu số thẻ căn cước công dân online nhanh nhất
- Đăng ký làm căn cước công dân qua mạng ở đâu theo quy định 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Làm căn cước công dân gắn chip online”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập công ty ở việt nam, kế toán giải thể công ty, tạm ngừng doanh nghiệp, hợp thức hóa lãnh sự, dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, đổi tên giấy khai sinh, mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất, tạm dừng công ty, thủ tục giải thể công ty mới nhất, bảo hộ logo độc quyền … Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về hành vi không đổi sang Căn cước công dân khi hết hạn sẽ bị phạt như sau:
“Điều 10. Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
c) Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.”
Căn cứ Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí như sau:
“Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
b) Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.”