Cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN nhanh

bởi PhamThanhThuy
Cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN thế nào?

Chào Luật sư, em đang là thực tập sinh công ty, Em thực tập vị trí kế toán. Công ty có nhiều người nhưng không có ai hướng dẫn cho em, chủ yếu là em tự học. Hôm qua em được chị Trưởng phòng giao cho làm chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Em chủ yếu được học lý thuyết sách vở chứ chưa được làm chứng từ khấu trừ thuế TTNCN. Vậy theo quy định hiện nay thì Cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của LSX. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?

– Thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế được hiểu là loại thuế mà nhà nước sử dụng để điều tiết một phần thu nhập của các cá nhân vào ngân sách nhà nước với mục đích tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và thực hiện công bằng xã hội.

– Khái niệm Khấu trừ thuế: Khấu trừ thuế được hiểu là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp (số thuế này là nghĩa vụ phải nộp, cách tính thuế phụ thuộc vào loại thuế và cách tính thuế theo quy định của pháp luật) vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập. Khấu trừ thuế là việc bắt buộc đối với các cá nhân, tổ chức phải nộp thuế và phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Nhưng cần lưu ý đối với trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.

– Chứng từ thuế thu nhập cá nhân là văn bản được ban hành theo quy định pháp luật, dùng trong việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Quy định của pháp luật hiện hành về chứng từ khấu trừ thuế TNCN ra sao?

Căn cứ Khoản 5, Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau: “Chứng từ điện tử bao gồm các loại chứng từ, biên lai theo khoản 4 Điều này được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế cấp cho người nộp thuế hoặc do tổ chức thu thuế, phí, lệ phí cấp cho người nộp bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật phí, lệ phí, pháp luật thuế.”
Đồng thời, theo quy định này, chứng từ điện tử bao gồm: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN, biên lai thuế, phí, lệ phí áp dụng hình thức điện tử.

Như vậy, chứng từ khấu trừ thuế TNCN do cơ quan có thẩm quyền quy định theo mẫu, cấp cho các cá nhân khấu trừ thuế TNCN thể hiện khoản thuế đã khấu trừ tương ứng.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính, các tổ chức, doanh nghiệp cần chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử từ ngày 01/07/2022. Một số lưu ý về quy định chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo pháp luật hiện hành như sau:

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN lập khi khấu trừ thuế TNCN, khi thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế TNCN, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.

Nội dung của chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm những gì?

Tên, ký hiệu, ký hiệu mẫu, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế.
Tên, địa chỉ, MST của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có MST).
Quốc tịch (Nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam).
Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ, số thu nhập còn được nhận.
Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế.
Chữ ký của người trả thu nhập (Nếu sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì sử dụng chữ ký số trên chứng từ).

  • Định dạng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

Tổ chức khấu trừ thuế TNCN theo hình thức điện tử xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng, đảm bảo nội dung bắt buộc tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Khi đó, nội dung trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử cần thể hiện chính xác, không làm hiểu sai lệch để người sử dụng có thể đọc bằng phương tiện điện tử.

Cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN thế nào?

[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[03] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[04] Điện thoại: ghi số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế

[05] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

[06] Mã số thuế: ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[07] Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam

[08], [09] Đánh dấu (x) vào ô tương ứng căn cứ theo số ngày ở tại Việt Nam ghi trong hộ chiếu của người nộp thuế

[10] Ghi số địa chỉ hoặc điện thoại phục vụ cho liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế

[11] Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam

[12] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)

[13] Ngày cấp: ghi ngày được cấp trên CMND hoặc hộ chiếu

[14] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…

[15] Thời điểm trả thu nhập: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.

Ví dụ: cơ quan trả thu nhập trả cho cá nhân thu nhập của cả năm 2015 ghi: “tháng 1 đến tháng 12”. Trường hợp chi trả thu nhập trong 3 tháng 7, 8, 9 thì ghi “tháng 7 đến tháng 9”.

[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.

[17] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: là số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.

[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân.

Cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN thế nào?
Cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN thế nào?

Tải xuống Chứng từ khấu trừ thuế TNCN thế nào?

Mẫu số (form No):

Ký hiệu (Serial No):

Số (No):

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness

TÊN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP
——-

CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Liên 1: Lưu)

CERTIFICATE OF PERSONAL INCOME TAX WITHHOLDING

(Original 1: For checking)

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP (Information of the income paying organization)

[01] Tên tổ chức trả thu nhập (Name of the income paying organization): …………..

[02] Mã số thuế: (Tax identification number)

[03] Địa chỉ (Address):

[04] Điện thoại (Telephone number):

II. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ (Information of taxpayer)

[05] Họ và tên (Full name):………….

[06] Mã số thuế:

(Tax identification number)

[07] Quốc tịch (Nationality):…….

[08] Cá nhân cư trú (Resident individual) [09] Cá nhân không cư trú (Non-resident individual)

[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ (Contact Address or Telephone Number): ………

Trường hợp không có mã số thuế thì ghi thông tin cá nhân theo 2 chỉ tiêu [11] & [12] dưới đây:

If Taxpayer does not have Tax identification number, please fill in 2 following items [11] & [12] :

[11] Số CMND hoặc số hộ chiếu (ID/Passport Number): …………….

[12] Nơi cấp (Place of issue):…….[13] Ngày cấp (Date of issue):………

III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ (Information of personal income tax withholding)

[14] Khoản thu nhập (Type of income): ……

[15] Thời điểm trả thu nhập (Time of income payment): tháng (month) ………… năm (year): ……….

[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ (Total taxable income to be withheld): ……….

[17] Tổng thu nhập tính thuế (Total tax calculation income)

[18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ (Amount of personal income tax withheld): ……………….

……, ngày (date)…… tháng (month)…… năm (year) ………

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨCTRẢ THU NHẬP

(Income paying organization)

Ký, đóng dấu (ghi rõ họ, tên và chức vụ)

(Signature, seal, full name and designation)

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [11.98 KB]

Khuyến nghị

Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ quyết toán thuế tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN thế nào?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về chi phí hợp thửa đất … Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời các bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được sử dụng khi nào?

– Từ ngày 01/7/2022, công ty hợp danh sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
– Công ty hợp danh tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử đảm bảo các nội dung bắt buộc của chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (mục 2). Chứng từ điện tử phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của chứng từ đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người sử dụng có thể đọc được bằng phương tiện điện tử.
– Công ty hợp danh khi sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, công ty hợp danh không bắt buộc phải đăng ký, thông báo phát hành, chuyển dữ liệu điện tử đến Cơ quan Thuế theo quy định hiện hành tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Công ty hợp danh cần đảm bảo các nội dung bắt buộc nào trong chứng từ khấu trừ thuế?

– Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế.
– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp.
– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế).
– Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam).
– Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận.
– Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế.
– Tên, chữ ký số của công ty hợp danh trả thu nhập.

Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế hiện nay thế nào?

Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, công ty hợp danh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phải lập chứng từ khấu trừ thuế và giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm