Hiện nay không có bất cứ văn bản pháp quy nào quy định chấm dứt giá trị sử dụng của thẻ chứng minh nhân dân hay căn cước công dân mã vạch (không gắn chip). Do đó các thẻ này vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định. Tuy nhiên, Nhà nước đang khuyến cáo, vận động người dân nên sớm thực hiện các thủ tục chuyển sang thẻ căn cước công dân gắn chip để sử dụng được thuận tiện, hưởng các lợi ích. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Căn cước công dân gắn chip có bắt buộc không” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Độ tuổi làm Căn cước công dân
Căn cứ theo Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định:
“Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định rõ:
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.”
Thời điểm cần phải đổi sang Căn cước công dân gắn chip
Đối với Chứng minh nhân dân
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP quy định về đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân như sau:
“Điều 5. Đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
1- Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân :
a) Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;
b) Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
d) Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
e) Thay đổi đặc điểm nhận dạng.
2- Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.”
Đối với thẻ Căn cước công dân thường
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định:
“Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.”
Và Điều 23 Luật căn cước công dân 2014 quy định:
“Điều 23. Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
2. Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất thẻ Căn cước công dân;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.”
Như vậy, không bắt buộc phải đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip khi không thuộc các trường hợp nêu trên.
Công dân cần mang theo Sổ hộ khẩu, Căn cước công dân mã vạch đã được cấp và các giấy tờ hợp pháp xác nhận về việc có thay đổi thông tin công dân nếu sự thay đổi này chưa được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân mẫu cũ sang thẻ Căn cước công dân gắn chip
Bước 1: Điền vào Tờ khai Căn cước công dân
Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ.
– Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
– Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó. Chụp ảnh chân dung của công dân.
Bước 3: Nộp lệ phí theo quy định
Mức thu lệ phí | Đến 30/6/2022 | Từ 01/07/2022 |
Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD | 15.000 đồng/thẻ CCCD | 30.000 đồng/thẻ CCCD |
Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu | 25.000 đồng/thẻ CCCD | 50.000 đồng/thẻ CCCD |
Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam | 35.000 đồng/thẻ CCCD | 70.000 đồng/thẻ CCCD |
Bước 4: Cán bộ cơ quan quản lý Căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục.
Bước 5: Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
– Với trường hợp công dân đăng ký nhận thẻ Căn cước công dân qua đường chuyển phát nhanh đến địa chỉ theo yêu cầu: Tiến hành thu Căn cước công dân, cắt góc và trả lại sau khi công dân hoàn thành thủ tục cấp Căn cước công dân.
– Với trường hợp công dân đăng ký nhận thẻ Căn cước công dân tại đơn vị cấp: Tiến hành thu hồi, cắt góc và trả lại Căn cước công dân khi trả thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử.
– Đối với Căn cước công dân bị hỏng, bong tróc, không rõ nét thì thu, hủy Căn cước công dân
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Căn cước công dân gắn chip có bắt buộc không”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập công ty ở việt nam, kế toán giải thể công ty, tạm ngừng doanh nghiệp, hợp thức hóa lãnh sự, dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, đổi tên căn cước công dân, tạm dừng công ty, thủ tục giải thể công ty mới nhất, bảo hộ logo độc quyền … Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Đăng ký làm căn cước công dân qua mạng ở đâu theo quy định 2022
- Hướng dẫn tra cứu số thẻ căn cước công dân online nhanh nhất
- Mã số căn cước công dân có ý nghĩa gì?
Câu hỏi thường gặp
Tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
Như vậy, nếu thuộc các trường hợp quy định mà không đi đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip, người dân có thể bị phạt đến 500.000 đồng.
Cơ quan có thẩm quyền làm căn cước công dân bao gồm:
+ Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết;
+ Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
+ Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an (do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an quyết định).