Nhiều người thắc mắc không biết Căn cước công dân làm trong bao lâu? Chậm trả thẻ Căn cước công dân 2022 phải làm sao? Liên hệ đến cơ quan nào để được giải đáp về vấn đề chậm trả thẻ căn cước công dân? Mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về vấn đề này nhé. Chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn Cách kiểm tra Căn cước công dân đã làm xong chưa cực kỳ đơn giản.
Căn cứ pháp lý
Căn cước công dân là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật căn cước công dân 2014 thì Căn cước công dân được hiểu là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân.
Như vậy, thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin thể hiện trên thẻ; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Căn cước công dân làm trong bao lâu?
Theo Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/7/2021, thời hạn xử lý hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chíp được quy định như sau:
Đối với hồ sơ do Công an cấp huyện tiếp nhận
– Đối với hồ sơ do Công an cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ phải hoàn thành việc xử lý và chuyển dữ liệu điện tử lên Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư.
Đối với hồ sơ do Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận
+ Đối với dữ liệu điện tử do đơn vị tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuyển lên thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ dữ liệu điện tử, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân;
+ Đối với hồ sơ do Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư tiếp nhận thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân;
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân gắn chíp, phải chuyển phát thẻ Căn cước công dân gắn chíp về đến nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chíp.“
Theo đó, trong trường hợp bạn đến Công an cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội để làm Căn cước công dân thì trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc thì thẻ căn cước công dân sẽ về đến nơi công dân làm thẻ.
Trong trường hợp đến Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để làm thẻ Căn cước công dân thì trong tời hạn tối đa 05 ngày làm việc thẻ Căn cước công dân sẽ về đến nơi công dân làm thẻ.
Chậm trả thẻ Căn cước công dân phải làm sao?
Vì hiện nay trên thực tế thời hạn trả thẻ Căn cước công dân sẽ kéo dài hơn quy định phụ thuộc vào tính hình thực tế và công tác triển khai thực hiện ở các địa phương. Thời gian trả thẻ căn cước công dân có thể kéo dài hơn nhiều tuần thậm chí là nhiều tháng.
Người dân bị chậm trả thẻ hoặc có thắc mắc liên quan đến Căn cước công dân gắn chip có thể gọi về tổng đài 1900.0368 của Bộ Công an để được tiếp nhận và giải đáp kịp thời.
Hệ thống khai trương vào ngày 6/1/2022. Đội ngũ gồm 20 nhân sự trực tổng đài viên và 20 nhân sự là cán bộ nghiệp vụ, hoạt động từ 7 giờ 30 đến 17 giờ 30 hàng ngày, từ thứ 2 đến thứ 6, sẽ giải đáp nhanh nhất những phản ánh về khó khăn, vướng mắc của người dân trong quá trình cấp Căn cước công dân gắn chip.
Cách kiểm tra Căn cước công dân đã làm xong chưa cực kỳ đơn giản
Khi đi làm căn cước công dân bạn có thể kiểm tra việc Căn cước công dân của mình đã làm xong hay chưa thông qua các cách sau:
Cách 1: Tra cứu trên Cổng dịch vụ công quốc gia
Tra cứu trên Cổng dịch vụ công quốc gia thông qua các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia thông qua đường link sau: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
Bước 2: Nhấn chọn vào mục Thông tin dịch vụ, sau đó chọn tiếp vào mục Tra cứu hồ sơ
Bước 3: Nhập mã hồ sơ làm Căn cước công dân mà bạn đã được cấp và tiến hành nhập mã xác thực. (Mã hồ sơ được in trên Giấy hẹn trả Căn cước công dân và phía dưới dòng mã vạch).
Cách 2: Gọi đến tổng đài về Căn cước công dân của Bộ Công an
Cách nhanh nhất để biết được cách Căn cước công dân của mình đã làm xong hay chưa thì bạn có thể gọi trực tiếp đến tổng đài hướng dẫn về Căn cước công dân và quản lý dân cư của Bộ Công an thông qua hotline sau: 1900.0368.
Sau đó nhấn phím 4 để nghe thông tin về tình trạng của thẻ Căn cước công dân.
Như vậy, trên đây là các hướng dẫn về căn cước công dân mà người dân có thể quan tâm.
Người dân có thể nhận Căn cước công dân ở đâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
Thứ nhất, Công dân có thể đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Thứ hai, khi làm thẻ Căn cước công dân, người dân có thể đề nghị được nhận Căn cước công dân tại nơi làm thủ tục hoặc nhận qua đường bưu chính tại nơi người dân thường trú.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Căn cước công dân gắn chip có bắt buộc không theo QĐ 2022?
- Độ tuổi làm căn cước công dân mới nhất theo QĐ 2022
- Quy định về thời hạn làm căn cước công dân mới nhất 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Căn cước công dân làm trong bao lâu”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến soạn thảo thông báo về xác nhận tình trạng hôn nhân; đơn xác nhận độc thân mới nhất, mã số thuế cá nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn giải thể công ty, tra cứu thông tin quy hoạch, hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh của chúng tôi, … Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Khoản 3 Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA nêu rõ: Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.
Như vậy, từ ngày 01/7/2021, mọi trường hợp đổi từ chứng minh nhân dân 9 số, 12 số sang Căn cước công dân gắn chip đều sẽ bị thu hồi chứng minh nhân dân cũ.
Theo quy định của pháp luật, sử dụng Căn cước công dân hết hạn bị coi là một trong các hành vi không thực hiện đúng quy định của pháp luật về đổi thẻ Căn cước công dân. Do đó, người dân có thể bị phạt hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, cụ thể:
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
Như vậy, khi dùng Căn cước công dân hết hạn, người dân có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 – 500.000 đồng.
Từ 01/07/2022, người dân đi làm Căn cước gắn chíp sẽ phải trả theo mức phí được quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC. Theo đó mức phí được quy định như sau:
Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.