Kính thưa luật sư, tôi lấy chồng đi tỉnh khác nên tôi muốn hỏi luật sư làm thế nào để đăng ký tạm trú, và chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú như thế nào? Mong luật sư tư vấn; Tôi xin trân thành cảm ơn!
Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu, sử dụng của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật. Đối với chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân, tổ chức tại thành phố trực thuộc trung ương phải bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố.
Đăng ký thường trú là một thủ tục hành chính bắt buộc đối với tất cả công dân trong xã hội. Và để thực hiện được thủ tục này, đòi hỏi mỗi người phải có chỗ ở hợp pháp. Việc xác định được chỗ ở hợp pháp rất quan trọng, thế nhưng không phải ai cũng nắm rõ. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X để hiểu rõ về chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú nhé!
Căn cứ pháp lý
Chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú
Chỗ ở hợp pháp là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật.
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định:
“1. Chỗ ở hợp pháp là nơi được sử dụng để sinh sống, thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của công dân, bao gồm nhà ở, tàu, thuyền, phương tiện khác có khả năng di chuyển hoặc chỗ ở khác theo quy định của pháp luật.”
Cùng với đó, Khoản 1 khoản 3 điều 5 Nghị định 31/2014/NĐ-CP:
1.Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu, sử dụng của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật. Đối với chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân, tổ chức tại thành phố trực thuộc trung ương phải bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Chỗ ở hợp pháp bao gồm:
a) Nhà ở;
b) Tàu, thuyền, phương tiện khác nhằm mục đích để ở và phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân;
c) Nhà khác không thuộc Điểm a, Điểm b Khoản này nhưng được sử dụng nhằm mục đích để ở và phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân. Cư trú là chỗ ở hợp pháp ( nhà ở thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc thuê, mượn, ở nhờ theo quy định của pháp luật ) và thường xuyên sinh sống của mỗi người, nơi cư trú của công dân thường là nơi tạm trú hoặc nơi thường trú.
Mỗi công dân chỉ được đăng ký thường trú tại một chỗ ở hợp pháp và là nơi thường xuyên sinh sống.
Luật Cư trú năm 2020 đã khắc phục nhược điểm đó; và quy định rất rõ ràng rằng: Chỗ ở hợp pháp là nơi được sử dụng để sinh sống; thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của công dân; bao gồm nhà ở, tàu, thuyền, phương tiện khác có khả năng di chuyển; hoặc chỗ ở khác theo quy định của pháp luật.
Các loại giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở; do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở (đã có nhà ở trên đất đó);
- Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Hợp đồng mua nhà ở; hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở; đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
- Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng; hoặc chứng thực của UBND cấp xã;
- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;
- Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền; giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Giấy tờ có xác nhận của UBND cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở; quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
- Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu; và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp:
- Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở; nhà khác của cơ quan, tổ chức; hoặc của cá nhân (trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở; nhà khác của cá nhân phải được công chứng; hoặc chứng thực của UBND cấp xã).
- Đối với nhà ở, nhà khác tại thành phố trực thuộc Trung ương; phải có xác nhận của UBND cấp xã; về điều kiện diện tích bình quân theo quy định của HĐND thành phố trực thuộc Trung ương; và được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý băng văn bản.
Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo:
Giấy tờ của cơ quan, tổ chức; cơ sở tôn giáo cũng có thể chứng minh chỗ ở hợp pháp nếu thuộc trường hợp sau:
- Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước; người già yếu, cô đơn, người tàn tật; và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung;
- Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành; hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo; theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo.
Giấy tờ chứng minh được cấp, sử dụng nhà ở trên đất cơ quan:
Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu; chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất; do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở; đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
Các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là gì?
Giấy tờ, tài liệu chứng minh bao gồm:
- 01 trong 04 giấy tờ, tài liệu như trường hợp chứng minh chỗ ở hợp pháp đăng ký thường trú;
- Ngoài ra, còn có thể là văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình; và không có tranh chấp về quyền sử dụng; nếu không có một trong các giấy tờ để chứng minh về chỗ ở hợp pháp theo quy định.
Lưu ý:
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê; cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân; để đăng ký tạm trú thì văn bản đó không cần công chứng; hoặc chứng thực của UBND cấp xã;
- Trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu; hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ; tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về; “Chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; đơn xin giải thể công ty, tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Mẫu nhận xét của chi ủy đối với Đảng viên mới
- Mẫu quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng mới nhất
- Bản tự nhận xét đánh giá cán bộ để bổ nhiệm có mẫu như thế nào?
Câu hỏi thường gặp:
Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định; ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
Pháp luật hiện nay không có quy định về việc được cấp giấy xác nhận tạm trú; mà chỉ có quy định về việc cấp sổ tạm trú. Có thể hiểu đây là một mẫu giấy do các cơ quan có thẩm quyền; soạn thảo và cung cấp cho công dân khi công dân đi thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú.
Trường hợp 1: Đối với thời hạn của sổ tạm trú (được cấp khi đăng ký tạm trú trước ngày 01/7/2021)
Căn cứ Khoản 1 Điều 17 Thông tư 35/2014/TT-BCA; hướng dẫn Luật Cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP thời hạn của sổ tạm trú được quy định
Trường hợp 2: Sau Ngày Luật Cư trú 2020 có hiệu lực
Điều 27 Luật Cư trú 2020, có hiệu lực từ 01/7/2021 điều kiện đăng ký tạm trú được quy định