Xin chào Luật sư, tôi và vợ đã kết hôn với nhau được 1 năm nhưng hộ khẩu không cùng ở một nơi. Hiện nay, tôi và vợ mới có một bé 1 tháng tuổi, nhưng tôi lại không hiểu rõ về việc đăng ký khai sinh cho con khi tôi và vợ không cùng hộ khẩu. Kính nhờ Luật sư giúp tôi giải đáp vấn đề Đăng ký khai sinh cho con khi cha mẹ không cùng hộ khẩu.
Tôi mong luật sư sớm trả lời giúp tôi. Tôi xin cảm ơn!
Luật sư X sẽ giải đáp thắc mắc về “Đăng ký khai sinh cho con khi cha mẹ không cùng hộ khẩu” của bạn như sau:
Căn cứ pháp lý
Giấy khai sinh là gì?
Theo quy định của pháp luật, từ ngữ giấy khai sinh được giải thích cụ thể tại Khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 như sau
“6. Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.“
Về mặt giá trị pháp lý của giấy khai sinh cũng dược nêu rõ tại Điều 6 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch như sau:
“Điều 6. Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh
1. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
2. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
3. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.”
Quy định pháp luật vè nội dung đăng ký khai sinh
Nội dung Giấy khai sinh gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch 2014 như sau:
– Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
– Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
– Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
Nội dung đăng ký khai sinh là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.
Ngoài ra, Chính phủ quy định việc cấp Số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.
Đăng ký khai sinh cho con khi cha mẹ không cùng hộ khẩu có được không?
Theo quy định tại Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ có thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh. Do đó, nếu cha mẹ chưa nhập chung khẩu thì vẫn có thể thực hiện đăng ký khai sinh cho con được.
Lưu ý: Thời gian đăng ký khai sinh cho con chỉ có 60 ngày kể từ ngày con được sinh ra đời. Do đó, cha hoặc mẹ phải có trách nhiệm đi đăng ký khai sinh cho con. Nếu cha, mẹ không thể đi được thì có thể nhờ ông hoặc bà hoặc người thân thích khác đi đăng ký.
Lúc này, ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của cha hoặc mẹ cần phải có văn bản ủy quyền và không cần công chứng, chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ. Nếu là người thân thích khác thì văn bản ủy quyền bắt buộc phải có công chứng hoặc chứng thực.
Như vậy, có được đăng ký khai sinh cho con khi cha mẹ không cùng hộ khẩu. Khi đi làm đăng ký khai sinh cho con, anh chị có thể lựa chọn đăng ký tại nơi thường trú của cha hoặc của mẹ. Và anh chị phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau đây:
- Giấy chứng sinh do Bệnh viện, Cơ sở y tế nơi trẻ sinh ra cấp (Bản chính);
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu);
Không chỉ phải chuẩn bị những giấy tờ này để nộp cho UBND nơi đến đăng ký mà còn phải chuẩn bị những giấy tờ sau đây để xuất trình khi có yêu cầu:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh. Các giấy tờ này phải còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh: Lúc này, nếu đăng ký ở UBND của người nào thì phải có sổ hộ khẩu của người đó;
- Đăng ký kết hôn;
Lưu ý: Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Đăng ký khai sinh trễ thì có bị xử phạt hành chính không?
Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt đối với những hành vi vi phạm đăng ký khai sinh. Cụ thể như sau:
“1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;
c) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.”
Theo đó, việc đăng ký khai sinh trễ không thuộc trường hợp bị xử lý vi phạm theo quy định tại điều khoản trên. Chính vì vậy, chị vẫn có thể đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chị cư trú đăng ký khai sinh cho bé và không bị xử phạt hành chính.”
Có thể bạn quan tâm
- Làm giấy khai sinh cho con khi chưa đăng ký kết hôn mang họ cha được không?
- Thủ tục làm lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi nhanh chóng
- Quy định pháp luật về khai sinh cho con khi chưa đăng ký kết hôn 2022?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Đăng ký khai sinh cho con khi cha mẹ không cùng hộ khẩu”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến công chứng, công chứng ủy quyền tại nhà, Thành lập công ty , tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; Xác nhận tình trạng hôn nhân, Căn cước công dân, Đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, … của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.
– Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch 2014 vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.
Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
– Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ, trẻ em sinh ra do mang thai hộ; việc xác định quê quán của trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ.
– Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+) Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
+) Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
– Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký 01 bản chính Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh, số lượng bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu.