Để chứng minh bản thân mình có hay không có án tích hay không, có bị cấm hay không bị cấm để được đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã hay những hoạt động khác… thì người cần xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Mặc dù vậy, đa số người dân vẫn chưa thật sự hiểu về loại phiếu này cũng như chưa từng biết cách xin cấp. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Dịch vụ làm lý lịch tư pháp tại Hà Nội” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm về lý lịch tư pháp
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
– Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm việc đảm nhận chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.
– Phiếu lý lịch tư pháp gồm: Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho cá nhân, tổ chức và Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho Cơ quan tố tụng.
Đối tượng được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 7, Luật lý lịch tư pháp năm 2009, Lý lịch tư pháp Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
– Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Hồ sơ làm lý lịch tư pháp
Hồ sơ làm lý lịch tư pháp cho cá nhân bao gồm:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định:
+ Mẫu số 03/2013/TT-LLTP: Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Mẫu số 04/2013/TT-LLTP: Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
Thủ tục làm lý lịch tư pháp
Bước 1: Tuy cập vào địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=2.000488
Bước 2: Chọn Tỉnh, thành phố. Sau đó chọn “Đồng ý”
Bước 3: Chọn “Nộp trực tuyến”
Bước 4: Chọn loại tài khoản đăng nhập
Bước 5: Tiến hành đăng nhập
Bước 6: Hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng thông tin địa phương mà công dân đã chọn tại bước 2. Quý khách hàng cần làm theo hướng dẫn trên Cổng thông tin của mỗi địa phương.
Lưu ý:
Cá nhân có thể ủy quyền để làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp với Giấy ủy quyền theo quy định. Trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là cha mẹ, vợ chồng, con của người được cấp phiếu thì không cần giấy ủy quyền.
Văn bản ủy quyền trong trường hợp làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì phải được công chứng. Người được ủy quyền phải xuất trình CCCD/CMND/Hộ chiếu khi làm thủ tục.
Trường hợp yêu cầu cấp phiếu lý lịch số 2, cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Người được miễn hoặc giảm phí làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp phải xuất trình đầy đủ giấy tờ chứng minh.
Thời hạn cấp phiếu lý lịch không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp công cân đã cư trú tại nhiều nơi hoặc có thời gian sống ở nước ngoài, phải xác minh điều kiện được xóa án tích thì thời hạn cấp phiếu không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp 2009;
+ Trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009.
– Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Trường hợp được miễn lệ phí lý lịch tư pháp
Dưới đây là một số trường hợp công dân được miễn lệ phí khi làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp:
- Người cao tuổi đủ 60 tuổi trở lên.
- Công dân Việt Nam dưới 16 tuổi.
- Người khuyết tật theo quy định.
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định.
Người cư trú tại địa phương đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- THỦ TỤC LÀM LÝ LỊCH TƯ PHÁP CHO CÁ NHÂN CHI TIẾT NĂM 2023
- LÀM LÝ LỊCH TƯ PHÁP CẦN NHỮNG GÌ THEO QUY ĐỊNH NĂM 2023?
- THỦ TỤC CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP MẤT BAO LÂU NĂM 2023?
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Dịch vụ làm lý lịch tư pháp tại Hà Nội” hoặc các dịch vụ khác như là mục đích sử dụng đất. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Lệ phí làm lý lịch tư pháp được quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Theo đó,
– Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/phiếu;
– Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/người;
– Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp:
– Người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi;
– Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật;
– Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
– Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
Theo Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về việc cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
– Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền;
– Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 7 và khoản 3 Điều 45 của Luật Lý lịch tư pháp 2009;
– Giấy tờ nộp kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.
Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.