Bí mật kinh doanh là sản phẩm trí tuệ của công ty có tác động đáng kể đến hoạt động kinh doanh của công ty. Một số công ty nhận ra tầm quan trọng của bí mật thương mại và có các chính sách nghiêm ngặt để bảo vệ chúng không bị tiết lộ có thể gây hại cho công ty. Hầu hết các công ty trong quá trình kinh doanh đều có những bí mật thương mại mà họ không muốn đối thủ của mình biết. Các doanh nghiệp có thể tham khảo điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh mới năm 2023 bài viết dưới đây nhé!
Bí mật kinh doanh là gì?
Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.
Quy định về việc sử dụng bí mật kinh doanh
Việc sử dụng bí mật kinh doanh được thực hiện thông qua các hành vi quy định theo khoản 4 Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009) như sau:
- Áp dụng bí mật kinh doanh để sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hoá.
- Bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do áp dụng bí mật kinh doanh.
Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là ai?
Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.
Bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được khi thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Các đối tượng không được bảo hộ dưới danh nghĩa bí mật kinh doanh
Theo Điều 85 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009) quy định các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh đối với các thông tin bí mật sau đây:
- Bí mật về nhân thân.
- Bí mật về quản lý nhà nước.
- Bí mật về quốc phòng, an ninh.
- Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.
Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh mới năm 2023
Theo Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009) quy định về điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộ:
- Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được.
- Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó.
- Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
Các hành vi được coi là hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh
- Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó.
- Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó.
- Vi phạm hợp đồng bảo mật;hoặc lừa gạt; xui khiến; mua chuộc; ép buộc; dụ dỗ; lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh.
- Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh. Hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền.
- Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được.
- Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật.
Quyền ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh
Chủ sở hữu bí mật kinh doanh và tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng bí mật kinh doanh có quyền ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh nếu việc sử dụng đó không thuộc các trường hợp sau:
- Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được một cách bất hợp pháp.
- Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng theo quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009).
- Sử dụng dữ liệu bí mật quy định tại Điều 128 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009) không nhằm mục đích thương mại.
- Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra một cách độc lập.
- Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra do phân tích, đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp với điều kiện người phân tích, đánh giá không có thỏa thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán hàng.
Bí mật kinh doanh có phải đăng ký bảo hộ không?
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền do tổ chức, cá nhân sáng tạo ra hoặc sở hữu như sáng chế, kiểu dáng, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh,… và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
Khác với các sản phẩm thương mại được bảo hộ khác như sáng chế, kiểu dáng, đề xuất thiết kế, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý và quyền sở hữu thương mại, quyền sở hữu thương mại được bảo hộ trên cơ sở quyền bảo hộ. Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được cấp trên cơ sở:
Nhận bí mật thương mại một cách hợp pháp và giữ bí mật (Mục 6(3) Đạo luật Sở hữu Trí tuệ 2005)
Điều này có nghĩa là chủ sở hữu bí mật kinh doanh không phải làm thủ tục đăng ký với cơ quan có thẩm quyền nếu đáp ứng hai yêu cầu trên, nhưng quyền sở hữu bí mật thương mại phát sinh một cách tự động phải làm.
Tuy nhiên, trong trường hợp xảy ra tranh chấp, chủ sở hữu bí mật kinh doanh phải chứng minh bí mật kinh doanh đó đáp ứng các yêu cầu bảo hộ tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ.
- Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;
- Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;
- Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu đơn xin cấp lại căn cước công dân bị mất
- Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất theo quy định mới 2023
- Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất được cập nhật mới nhất
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh mới năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Ly hôn nhanh Bắc Giang, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp:
Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được một cách bất hợp pháp.
Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng.
Sử dụng dữ liệu bí mật không nhằm mục đích thương mại.
Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra một cách độc lập.
Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra do phân tích, đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp với điều kiện người phân tích, đánh giá không có thỏa thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán hàng.
Chủ sở hữu bí mật kinh doanh có thể định đoạt như sau:
Chuyển nhượng quyền sử dụng. Tức là bên nhận chuyển nhượng chỉ có quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, là bí mật kinh doanh. Bên chuyển nhượng không được sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp. Nhưng bên chuyển nhượng vẫn là chủ sở hữu của bí mật kinh doanh.
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Tức là bên chuyển nhượng chuyển giao toàn bộ tất cả các quyền của mình về bí mật kinh doanh sang cho bên nhận chuyển nhượng. Trong đó bao gồm cả quyền sử dụng. Bên nhận chuyển nhượng sẽ là chủ sở hữu của bí mật kinh doanh.
Việc chuyển nhượng sẽ phải thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản.