Điều kiện miễn thi công chức cấp xã là gì?

bởi Trà Ly
Điều kiện miễn thi công chức cấp xã theo quy định năm 2023?

Theo quy định hiện hành, khi thi công chức cấp xã một số đối tương sẽ được miễn thi công chức cấp xã trong trường hợp quy định. Theo đó, chỉ những trường hợp thuộc các trường hợp được miễn thi công chức cấp xã mới được miễn thi. Vì vậy, cá nhân để được miễn thi công chức cấp xã cần đáp ứng được các điều kiện theo quy định. Vậy, điều kiện miễn thi công chức cấp xã như thế nào? Hãy cùng LSX tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Điều kiện miễn thi công chức cấp xã

Theo quy định mới hiện nay thì cá nhân thi công chức cấp xã vẫn có thể được miễn thi vòng 1. Để được miễn thi vòng 1 công chức cấp xã thì cá nhân cần đáp ứng được điều kiện miễn thi công chức cấp xã theo quy định. Do đó, cá nhân thi công chức cấp xã cần phải nắm được điều kiện miễn thi công chức cấp xã như thế nào? Để biết được miễn thi công chức cấp xã khi nào, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Theo khoản 5 Điều 13 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

“Riêng người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định của Chính phủ về kiểm định chất lượng đầu vào công chức mà tham gia thi tuyển công chức cấp xã thì không phải thực hiện thi vòng 1 theo quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.”

Bên cạnh đó, tại Điều 12 Nghị định 06/2023/NĐ-CP cũng có quy định:

Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp

1. Việc tổ chức thi vòng 1 trong thi tuyển công chức tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2024. Trong thời gian này, người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định tại Nghị định này khi tham gia thi tuyển công chức không phải thực hiện thi vòng 1 theo quy định tại khoản 1 Điều 8 và điểm a, điểm b khoản 3 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.

2. Kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024, cơ quan tuyển dụng công chức chỉ tuyển dụng công chức đối với người đạt kết quả kiểm định.

Như vậy, người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức sẽ được miễn thi vòng 1 kỳ thi tuyển công chức cấp xã.

Trường hợp nào thi tuyển công chức được miễn thi ngoại ngữ, tin học?

Ngoài việc được miễn thi vòng 1 công chức cấp xã thì cá nhân có thể được miễn thi ngoại ngữ, tin học. Để được miễn thi ngoại ngữ, tin học thì cá nhân cần thuộc các trường hợp được miễn thi tin học, miễn thi ngoại ngữ, mà pháp luật quy định. Vậy, trường hợp nào thi tuyển công chức được miễn thi ngoại ngữ, tin học? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.

Theo Điều 8 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi. Trong đó, nội dung thi vòng 1 gồm 3 phần thi, cụ thể:

– Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.

– Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút.

– Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.

Như vậy, việc tuyển dụng công chức thông qua hình thức thi tuyển phải thi ngoại ngữ về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác và thi tin học theo yêu cầu của vị trí việc làm. Tuy nhiên, nếu người dự thi công chức thuộc các trường hợp sau đây thì sẽ được miễn thi ngoại ngữ, tin học:

– Người dự thi công chức được miễn thi ngoại ngữ nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
  • Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
  • Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

– Người dự thi công chức được miễn thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.

Điều kiện miễn thi công chức cấp xã theo quy định năm 2023?

Hình thức và nội dung thi tuyển công chức cấp xã

Có nhiều người hiện nay có nhu cầu thi tuyển công chức cấp xã, tuy nhiên họ lại chưa nắm được cách thức thi tuyển công chức cấp xã như thế nào? Điều này làm rất nhiều người lo lắng. Khi thi công chức, cá nhân cần phải nắm được hình thức và nội dung thi tuyển công chức cấp xã thực hiện như thế nào? Dưới đây là quy định về hình thức và nội dung thi tuyển công chức cấp xã, bạn có thể tham khảo.

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, Điều 12, Điều 13 Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về hình thức và nội dung thi tuyển công chức cấp xã như sau:

Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:

(i) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung

– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.

Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức chưa có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.

Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.

– Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:

+ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;

+ Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút;

+ Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.

– Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;

+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

– Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;

– Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

(ii) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

– Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn; viết; kết hợp phỏng vấn và viết.

– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

– Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề). Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì thời gian thi phỏng vấn và thời gian thi viết được thực hiện theo quy định tại điểm này.

– Thang điểm (thi phỏng vấn, thi viết): 100 điểm. Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì tỷ lệ điểm phỏng vấn và viết do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm có tổng là 100 điểm.

– Trường hợp cơ quan quản lý công chức có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian thi tại vòng 2 thì thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ trước khi thực hiện.

Lưu ý:

– Việc tổ chức thi vòng 1 trong thi tuyển công chức như trên đến hết ngày 31/7/2024.

– Kể từ ngày 01/8/2024, cơ quan tuyển dụng công chức chỉ tuyển dụng công chức đối với người đạt kết quả kiểm định đầu vào công chức.

Khuyến nghị

Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự LSX với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Thông tin liên hệ

LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Điều kiện miễn thi công chức cấp xã theo quy định năm 2023?“. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ tư vấn pháp lý khác liên quan đến đơn thừa kế đất đai. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào tuyển dụng công chức không qua thi tuyển?

Bên cạnh hình thức xét tuyển và thi tuyển vào công chức, tại Điều 18 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định công chức còn được tiếp nhận trong các trường hợp sau đây:
– Viên chức làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập (1)
– Cán bộ, công chức làm việc tại cấp xã (2)
– Người hưởng lương trong công an, quân đội, làm công việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức (3)
– Các đối tượng trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước (Nhà nước năm 100% vốn điều lệ hoặc năm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết): (4)
+ Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty.
+ Kiểm soát viên.
+ Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc.
+ Kế toán trưởng, người đang giữ chức vụ quản lý từ cấp phòng trở lên.
– Người đã từng là cán bộ, công chức cấp huyện trở lên sau đó được điều động, luân chuyển giữu các vị trí không phải cán bộ, công chức tại cơ quan, tổ chức khác (5)
Trong khi đó, trước đây, các trường hợp đặc biệt được tuyển dụng không qua thi tuyển còn có thủ khoa các trường đại học trong nước; người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài. Nhưng nay, các đối tượng này không còn được hưởng đặc quyền tuyển thẳng.

Điều kiện tuyển dụng công chức không qua thi tuyển?

Dù được miễn thi hoặc xét tuyển nhưng để được tiếp nhận vào công chức, các đối tượng phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 138/2020/NĐ-CP gồm:
– Đáp ứng đủ điều kiện đăng ký dự tuyển công chức tại Điều 36 Luật Cán bộ, công chức hiện hành: Có 01 quốc tịch Việt Nam; đủ 18 tuổi trở lên; có đơn dự tuyển; lý lịch rõ ràng; văn bằng, chứng chỉ phù hợp; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có đủ sức khoẻ…
– Không đang bị kỷ luật hoặc trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật.
– Đối tượng (1), (2), (3): Phải có đủ 05 năm công tác trở lên mà không tính đến thời gian tập sự, thử việc, nếu không liên tục thì được cộng dồn; làm công việc có trình độ đào tạo phù hợp với vị trí cần tuyển đang yêu cầu.
– Đối tượng (4): Chỉ thực hiện tuyển dụng vào công chức không qua thi tuyển, xét tuyển để bổ nhiệm làm công chức lãnh đạo, quản lý; phải có 05 năm công tác trở lên không tính tập sự, thử việc phù hợp với lĩnh vực tiếp nhận; được quy hoạch vào chức vụ bổ nhiệm hoặc tương đương.
– Đối tượng (5): Mặc dù không yêu cầu phải có đủ 05 năm trở lên công tác tại cơ quan được điều động, luân chuyển đến nhưng phải được luân chuyển, điều động đến cơ quan trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ.
Đặc biệt, các trường hợp khác phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch trừ trường hợp (4) và (5) thì không phải thành lập Hội đồng này.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm