Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng năm 2023

bởi Trúc Hà
Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng năm 2023

Xin chào Luật sư, tôi năm nay 40 tuổi, quê ở Tiền Giang. Dịp tết vừa rồi tôi và gia đình có làm mứt trái cây để đãi khách và có biếu hàng xóm thì được mọi người khen ngon và ủng hộ kinh doanh mặt hàng này. Do nguồn nguyên liệu sẵn có nên tôi định kinh doanh lâu dài. Mọi người có khuyên tôi nên mở một website thương mại điện tử bán hàng để thuận tiện cho việc bán hàng và quảng cáo sản phẩm. Tuy nhiên tôi không biết mình có đủ điều kiện để lập website này hay không. Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng quy định như thế nào? Mong được tư vấn. Tôi xin cảm ơn Luật sư.

Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.

Căn cứ pháp lý

Thế nào là website thương mại điện tử?

Khoản 8 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP giải thích: “Website thương mại điện tử (dưới đây gọi tắt là website) là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động mua bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ, từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp đồng, cung ứng dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng”.

Theo đó, có thể thấy, website thương mại điện tử có thể bao gồm: Website khuyến mại trực tuyến, đấu giá trực tuyến. Và chức năng được cài đặt trên website này là chức năng đặt hàng trực tuyến, cho phép khách hàng có thể ký hợp đồng theo các điều khoản đã công bố trên website đó.

Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng như thế nào?

Theo điều 52 Nghị định 52/2013/NĐ-CP quy định về Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng như sau:

Các thương nhân, tổ chức, cá nhân được thiết lập website thương mại điện tử bán hàng nếu đáp ứng các điều kiện sau:

– Là thương nhân, tổ chức có chức năng, nhiệm vụ phù hợp hoặc cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân.

– Có website với tên miền hợp lệ và tuân thủ các quy định về quản lý thông tin trên Internet.

– Đã thông báo với Bộ Công Thương về việc thiết lập website thương mại điện tử bán hàng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này.

Quy định về thủ tục thông báo thiết lập website thương mại điện tử bán hàng

Theo điều 53 Nghị định 52/2013/NĐ-CP quy định về Thủ tục thông báo thiết lập website thương mại điện tử bán hàng như sau:

– Thương nhân, tổ chức, cá nhân thiết lập website thương mại điện tử bán hàng phải thông báo với Bộ Công Thương thông qua công cụ thông báo trực tuyến trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử;

– Thông tin phải thông báo bao gồm:

  • Tên miền của website thương mại điện tử;
  • Loại hàng hóa, dịch vụ giới thiệu trên website;
  • Tên đăng ký của thương nhân, tổ chức hoặc tên của cá nhân sở hữu website;
  • Địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân;
  • Số, ngày cấp và nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân, hoặc số, ngày cấp và đơn vị cấp quyết định thành lập của tổ chức; hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân;
  • Tên, chức danh, số chứng minh nhân dân, số điện thoại và địa chỉ thư điện tử của người đại diện thương nhân, người chịu trách nhiệm đối với website thương mại điện tử;
  • Các thông tin khác theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng năm 2023
Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng năm 2023

Trang chủ của website cần đáp ứng những điều kiện gì?

Để thông báo website thương mại điện tử bán hàng, trên TRANG CHỦ của website cần phải được hiển thị đầy đủ các thông tin sau:

– Cập nhật đầy đủ thông tin về sản phẩm, dịch vụ do công ty cung cấp.
– Chính sách & Quy định chung (Bao gồm các điều kiện hạn chế, tiêu chuẩn dịch vụ, quy trình, quy định, nghĩa vụ các bên…. nếu có).
– Quy định và hình thức thanh toán: Lưu ý nếu website thương mại điện tử có chức năng thanh toán trực tuyến, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải thiết lập cơ chế để khách hàng sử dụng chức năng này được rà soát và xác nhận thông tin chi tiết về từng giao dịch thanh toán trước khi thực hiện việc thanh toán.
– Chính sách vận chuyển/giao nhận/cài đặt, bao gồm: Thương nhân, tổ chức, cá nhân phải công bố những thông tin sau về điều kiện vận chuyển và giao nhận áp dụng cho hàng hóa hoặc dịch vụ giới thiệu trên website:
– Các phương thức giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ;
– Thời hạn ước tính cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, có tính đến yếu tố khoảng cách địa lý và phương thức giao hàng;
– Các giới hạn về mặt địa lý cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, nếu có.
– Trường hợp phát sinh chậm trễ trong việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải có thông tin kịp thời cho khách hàng và tạo cơ hội để khách hàng có thể hủy hợp đồng nếu muốn.
– Chính sách bảo hành/bảo trì (nhóm hàng hóa/dịch vụ có bảo hành).
– Chính sách đổi/trả hàng và hoàn tiền.
– Chính sách hoàn trả, bao gồm thời hạn hoàn trả, phương thức trả hoặc đổi hàng đã mua, cách thức lấy lại tiền, chi phí cho việc hoàn trả này;

– Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng bao gồm:

  • Mục đích thu thập thông tin cá nhân;
  • Phạm vi sử dụng thông tin;
  • Thời gian lưu trữ thông tin;
  • Những người hoặc tổ chức có thể được tiếp cận với thông tin đó;
  • Địa chỉ của đơn vị thu thập và quản lý thông tin, bao gồm cách thức liên lạc để người tiêu dùng có thể hỏi về hoạt động thu thập, xử lý thông tin liên quan đến cá nhân mình;
  • Phương thức và công cụ để người tiêu dùng tiếp cận và chỉnh sửa dữ liệu cá nhân của mình trên hệ thống thương mại điện tử của đơn vị thu thập thông tin.
  • Cơ chế tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng liên quan đến việc thông tin cá nhân bị sử dụng sai mục đích hoặc phạm vi đã thông báo.

– Bổ sung đầy đủ thông tin về chủ sở hữu website (Ví dụ: chân trang chủ), bao gồm: Tên đơn vị, địa chỉ, điện thoại, email và Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp.
– Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt cho website.

Quy trình thực hiện thủ tục thông báo website thương mại điện tử bán hàng như thế nào?

Bước 1: Thương nhân, tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản đăng nhập hệ thống bằng việc cung cấp những thông tin sau:

– Tên thương nhân, tổ chức, cá nhân;

– Số đăng ký kinh doanh của thương nhân hoặc số quyết định thành lập của tổ chức hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân;

– Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động;

– Địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân;

– Các thông tin liên hệ.

Bước 2: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, thương nhân, tổ chức, cá nhân nhận kết quả từ Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:

– Nếu thông tin đăng ký tài khoản đầy đủ, thương nhân, tổ chức, cá nhân được cấp một tài khoản đăng nhập hệ thống và tiến hành tiếp Bước 3;

– Nếu đăng ký tài khoản bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải tiến hành đăng ký lại hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Sau khi được cấp tài khoản đăng nhập hệ thống, thương nhân, tổ chức, cá nhân tiến hành đăng nhập, chọn chức năng Thông báo website thương mại điện tử bán hàng và tiến hành khai báo thông tin theo mẫu.

Bước 4: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, thương nhân, tổ chức, cá nhân nhận thông tin phản hồi của Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:

– Xác nhận thông tin khai báo đầy đủ, hợp lệ;

– Cho biết thông tin khai báo chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Khi đó, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải quay về Bước 3 để khai báo lại hoặc bổ sung các thông tin theo yêu cầu.

– Thương nhân, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ qua thư điện tử hoặc tài khoản truy cập hệ thống đã được cấp để tiến hành cập nhật và chỉnh sửa thông tin theo yêu cầu.

– Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu bổ sung thông tin ở Bước 4, nếu thương nhân, tổ chức, cá nhân không có phản hồi thì hồ sơ thông báo sẽ bị chấm dứt và phải tiến hành thông báo lại hồ sơ từ Bước 3.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng năm 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới thủ tục xin sáp nhập doanh nghiệp. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ chuẩn bị để thực hiện thủ tục thông báo website bán hàng gồm những gì?

– Đăng ký kinh doanh của công ty.
– Giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/CCCD/ Hộ chiếu) đối với cá nhân.
– Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
– Bản ảnh logo của website.
– Giấy tờ khác theo yêu cầu của Bộ Công thương.

Không thông báo website bán hàng hoặc ứng dụng bán hàng thì bị phạt bao nhiêu?

– Thương nhân sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu không thông báo website thương mại điện tử bán hàng hoặc ứng dụng bán hàng với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
– Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động thương mại điện tử từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi không thông báo website thương mại điện tử bán hàng hoặc ứng dụng bán hàng trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

Những điều cần lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục thông báo website bán hàng?

– Khi thực hiện thủ tục thông báo website bán hàng hồ sơ được nộp online nên hồ sơ phải được định dạng là: jpg,png,jpeg,doc,docx,pdf,rar,zip,xls,xlsx.
– Cá nhân, tổ chức không phải nộp hồ sơ bản giấy.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm