Download mẫu tờ khai thuế môn bài mới nhất hiện nay

bởi Nguyễn Tài
Download mẫu to khai thuế môn bài mới nhất

Chào Luật sư, hiện tôi có một câu hỏi thắc mắc muốn gửi tới Luật sư giải đáp, câu hỏi của tôi như sau: “Tôi hiện đang có ý định mở một tiệm bánh để kinh doanh và tôi có nghe qua về nghĩa vụ phải đóng thuế môn bài. Vậy xin hỏi thuế môn bài là gì? Tôi phải kê khai những gì khi thực hiện nghĩa vụ đóng thuế môn bài? Tôi phải Download mẫu tờ khai thuế môn bài mới nhất hiện hành ở đâu?”. Để giải đáp câu hỏi này, hãy cùng tìm hiểu các quy định về thuế môn bài với LSX nhé.

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng đều phải nộp theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983. Từ năm 2017 đến nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng rộng rãi. mà đã được thay thế bởi cụm từ “lệ phí môn bài”. Về cơ bản, thuế môn bài hay lệ phí môn bài được hiểu là mức thuế doanh nghiệp hay hộ kinh doanh phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh.

Thuế môn bài hay lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Đây là mức thuế doanh nghiệp phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp. Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì mọi hộ kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp thuế môn bài như một loại lệ phí để được tiếp tục kinh doanh và sản xuất. Mức thu lệ phí môn bài được phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương.

Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài

Để trả lời câu hỏi bạn đọc đưa ra, ta cần phải xác định được bạn đọc có thuộc đối tượng có nghĩa vụ phải nộp lệ phí môn bài theo quy định pháp luật hiện hành hay không. Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2014/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ các đối tượng sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu mỗi năm từ 100 triệu đồng trở xuống
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, không cố định
  • Các cá nhân, nhóm cá nhân với hoạt động sản xuất muối
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức, hộ gia đình hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã, cơ quan báo chí như báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử,…
  • Hợp tác xã, liên hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
  • Quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và doanh nghiệp tư nhân hoạt động kinh doanh tại khu vực địa bàn miền núi.

Download mẫu tờ khai thuế môn bài mới nhất hiện nay

Sau khi đã xác định được khái niệm và nghĩa vụ nộp thuế, người có nghĩa vụ nộp thuế phải thực hiện việc kê khai chính xác các thông tin theo quy định của Nhà nước. Theo đó, mẫu tờ khai lệ phí môn bài (tờ khai thuế môn bài) được thực hiện theo mẫu đơn số 01/LPMB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Theo đó, bạn đọc có thể tham khảo và download miễn phí mẫu tờ khai dưới đây:

Mức thu lệ phí môn bài là bao nhiêu năm 2023?

Sau khi đã xác định được doanh nghiệp có thuộc đối tượng nộp lệ phí môn bài, bước tiếp theo mà doanh nghiệp cần quan tâm đó là mức lệ phí mình phải đóng là bao nhiêu theo quy định của pháp luật. Theo đó, mức thu lệ phí môn bài hiện hành được phân theo bậc dựa vào số vốn đăng ký và doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước. Theo đó, cách tính số lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải nộp được thực hiện theo quy định cụ thể theo từng loại hình kinh doanh tương ứng với các bậc thuế. Bảng bậc thuế môn bài đối với từng loại đối tượng được quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP như sau:

– Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;

+ Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.

Bạn có thể theo dõi dễ dàng hơn ở bảng sau đây:

Download mẫu to khai thuế môn bài mới nhất

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): 

Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Vấn đề Download mẫu tờ khai thuế môn bài mới nhất” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LSX luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Đối tượng miễn đóng lệ phí môn bài?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài?

Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020 quy định mức phạt hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế như sau:
Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại mục (1) nêu trên.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. 
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp chậm tính như sau:
Số tiền chậm nộp = Mức lệ phí môn bài x 0,03% x Số ngày chậm nộp

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm