Gia hạn sổ tạm trú có mất phí không theo quy định?

bởi PhamThanhThuy
Gia hạn sổ tạm trú có mất phí không theo quy định?

Chào Luật sư, hiện nay tôi đang làm việc xa nhà và có đăng ký tạm trú. Hôm qua chủ nhà có kêu tôi đi đăng ký gia hạn tạm trú do chú bận việc. Tôi chưa từng nghe đến việc gia hạn sổ tạm trú. Tôi muốn hỏi Luật sư hiện nay gia hạn sổ tạm trú có mất phí không theo quy định? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của Luật sư X. Chúng tôi xin được giải đáp thắc mắc cho bạn như sau:

Lệ phí đăng ký cư trú hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định các khoản phí thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh như sau:

Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

3. Lệ phí hộ tịch.

4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).

5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.

Như vậy, theo quy định hiện hành thì HĐND cấp tỉnh sẽ quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, cụ thể mức thu đăng ký thường trú và đăng ký tạm trú do HĐND cấp tỉnh quyết định.

Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí cư trú thế nào?

Đối với các khoản lệ phí

Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.

– Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người, gia hạn tạm trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú. Việc đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách thì lệ phí đăng ký được tính với từng cá nhân như đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho một người.

– Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký cư trú thuộc thành phố trực thuộc Trung ương cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.

Gia hạn sổ tạm trú có mất phí không theo quy định?
Gia hạn sổ tạm trú có mất phí không theo quy định?

Gia hạn sổ tạm trú có mất phí không theo quy định?

Mới nhất Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định về việc thồng nhất mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên phạm vi cả nước.

Theo đó, từ ngày Thông tư 75/2022/TT-BTC có hiệu lực vào ngày 05/02/2023, thì mức thu gia hạn tạm trú là 15.000 đồng/lần đối với công dân nộp hồ sơ trực tiếp và 7.000 đồng/lần với công dân nộp hồ sơ online.

Còn trước ngày 05/02/2023, mức thu phí gia hạn tạm trú tại các địa phương là do Hội đồng nhân dân quyết định.

Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú trực tiếp như thế nào?

Căn cứ tiểu mục 4 Mục 2 Phần thứ hai ban hành kèm theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021 có Hướng dẫn thủ tục gia hạn tạm trú trực tiếp tại cơ quan Công an cấp xã như sau:

– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ gia hạn tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

– Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.

– Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Khi nào phải làm thủ tục gia hạn tạm trú?

Căn cứ Điều 28 Luật Cư trú 2020 có quy định:

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú

1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Khuyến nghị

Đội ngũ công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe, giải đáp, cung cấp dịch vụ liên quan đến tư vấn luật dân sự. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7 giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Gia hạn sổ tạm trú có mất phí không theo quy định?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp:

Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm những gì?

– Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người, gia hạn tạm trú;
– Tách hộ;
– Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
– Xác nhận thông tin về cư trú;
– Việc đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách thì lệ phí đăng ký được tính với từng cá nhân như đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho một người.

Lệ phí đăng ký tạm trú hiện nay như thế nào?

Mức thu lệ phí đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người là 15.000 đồng (với các quận, các phường) và 8.000 đồng (với các khu vực khác).
Tại bàn thành phố Hồ Chí Minh, lệ phí đăng ký tạm trú là 15.000 đồng/lần. Địa bàn thuộc huyện của thành phố Hồ Chí Minh, lệ phí đăng ký tạm trú là 8.000 đồng/ lần.

Nhận kết quả đăng ký tạm trú ở đâu?

Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu; đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú; giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm