Cháy nổ là một trong những sự cố không ai mong muốn mang tính chất huy hiểm, có thể gây ra nhiều thiệt hại người và của, cũng chính vì thế các vấn đề về phòng cháy chữa cháy luôn được nhà nước quan tâm và quy định. Trong đó, đối với các doanh nghiệp cần phải có bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Vậy giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì? Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 23/2018/NĐ-CP
- Nghị Định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?
Bảo hiểm cháy nổ là một loại bảo hiểm bắt buộc đối với cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng mà pháp luật quy định.
Loại bảo hiểm cháy nổ bắt buộc này có thể hiểu đơn giản rằng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là loại bảo hiểm bồi thường cho người tham gia khi có thiệt hại về tài sản do sự cố cháy nổ gây nên.
Tại Điều 4 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định về đối tượng được bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:
- Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
- Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
Các bên phải thỏa thuận và ghi rõ đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm để làm cơ sở chi trả bảo hiểm khi có rủi ro xảy ra do sự cố cháy nổ.
Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được cấp Giấy chứng nhận
Doanh nghiệp bảo hiểm phải cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho bên mua bảo hiểm, Giấy chứng nhận này sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế.
Các thông tin cần phải có trên Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ gồm:
- Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm;
- Thuộc danh mục cơ sở (nêu rõ thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nào theo quy định pháp luật về phòng cháy và chữa cháy);
- Địa chỉ tài sản được bảo hiểm;
- Tài sản được bảo hiểm;
- Số tiền bảo hiểm;
- Mức khấu trừ bảo hiểm;
- Thời hạn bảo hiểm;
- Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm;
- Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm;
- Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung nêu trên.
Ai bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ?
Hiện nay, các đối tượng theo quy định phải bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ. Trong đó, đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy.
Trong đó, Phụ lục II Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy, chữa cháy đã quy định cụ thể các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ. Do đó, nếu cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu các cơ sở sau đây đều sẽ phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:
STT | Cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ |
1 | Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở lên. |
2 | Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
3 | Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
4 | Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
5 | Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
6 | Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hoá, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
7 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên |
8 | Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lên. |
9 | Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên. |
10 | Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
11 | Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
12 | Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
13 | Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên. |
14 | Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ. |
15 | Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên. |
16 | Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên. |
17 | Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên. |
18 | Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
- Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
- Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?“ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện bao gồm các lĩnh vực:
– Tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát; tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật; thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy; tư vấn chuyển giao công nghệ phòng cháy và chữa cháy; sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy.
– Huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
– Kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.
Sau khi biết bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì, nhiều độc giả thắc mắc về phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Theo đó, căn cứ Điều 7 Nghị định 23/2018/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 97/2021/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được quy định như sau:
Cơ sở (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng:
Mức phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân x Tỷ lệ phí bảo hiểm
Trong đó, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm như sau: Rạp chiếu phim là 0,1%; Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar là 0,4%; Siêu thị, cửa hàng bách hóa, điện máy, cửa hàng tiện ích là 0,08%,…
Cơ sở có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Mức phí bảo hiểm do thảo thuận nhưng không thấp hơn mức tối thiểu bằng:
1.000 tỷ đồng x Tỷ lệ phí bảo hiểm
Cơ sở hạt nhân: Mức phí bảo hiểm do thỏa thuận.
Trên thị trường hiện có rất nhiều các công ty bảo hiểm cung cấp sản phẩm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.
Để vừa đảm bảo cho việc tuân thủ pháp luật, đồng thời có thể giải quyết nhanh chóng quyền lợi khi xảy ra sự cố cháy, nổ, tổ chức, cá nhân nên tìm mua bảo hiểm cháy nổ tại các công ty bảo hiểm uy tín.
Một vài gợi ý mà bạn đọc có thể tham khảo như:
Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC).
Công ty Bảo hiểm Bảo Minh.
Bảo hiểm cháy nổ PJICO.
Bảo hiểm Bảo Việt…
Tổ chức, cá nhân thuộc diện phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có thể đến trụ sở công ty bảo hiểm gần nhất hoặc các đại lý phân phối bảo hiểm để đăng ký mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.