Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hay còn gọi là giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC, là văn bản pháp lý, chứng minh cho một đối tượng đã được cấp đủ điều kiện PCCC theo quy định của pháp luật. Theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP, giấy chứng nhận PCCC (Phòng cháy chữa cháy) được hiểu là giấy phép được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép cho những đối tượng đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy. Đây là một trong những loại giấy phép con phổ biến và bắt buộc khi cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề có yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.
Chính vì thế LSX xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cơ bản về giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy.
Các trường hợp phải xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy
Như chúng ta đã biết, giấy phép PCCC là tài liệu pháp lý quan trọng chứng tỏ cơ sở được cấp đã đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo các quy định của pháp. Vậy thì trong những trường hợp nào hay những đối tượng nào cần phải có giấy phép phòng cháy chữa cháy?
Theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ, các cơ sở yêu cần cần có giấy phép phòng cháy chữa cháy bao gồm:
- Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp.
- Nhà chung cư; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá; nhà hỗn hợp.
- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở; trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục.
- Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.
- Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; siêu thị; cửa hàng bách hóa; cửa hàng tiện ích; nhà hàng, cửa hàng ăn uống.
- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch.
- Nhà làm việc của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.
- Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.
- Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; nhà lắp đặt thiết bị thông tin; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu.
- Sân vận động; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao.
- Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.
- Gara để xe ô tô, bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.
- Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
- Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.
- Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E.
- Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên.
- Cơ sở khác không thuộc các cơ sở nêu trên có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên.
- Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình.
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy
Không phải mọi cơ sở xin cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy đều được cấp giấy. Các cơ sở cần đáp ứng những điều kiện tiên quyết về nội quy, chỉ dẫn, hệ thống an toàn, lực lượng PCCC cơ sở… Quý doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp buộc phải xin cấp giấy chứng nhận ở trên cần lưu ý về những điều kiện này để đảm bảo ản toàn cũng như đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được liền mạch.
Luật pháp quy định cụ thể về điều kiện để xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với từng loại hình, tuy nhiên về cơ bản thì cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Cần phải có quy định, nội quy, biển chỉ dẫn hoặc sơ hồ về việc phòng cháy, chữa cháy và thoát nạn phù hợp.
- Cần có quy định và phân công trách nhiệm PCCC cho các cá nhân trong cơ sở.
- Hệ thống điện, chống sét; thiết bị sử dụng điện, sinh nhiệt, sinh lửa… phải bảo đảm an toàn tuyệt đối về việc PCCC.
- Có quy trình kỹ thuật đầy đủ, an toàn về PCCC sao cho phù hợp.
- Cần có một lực lượng PCCC cơ sở, đã được huấn luyện.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy
Để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy, cơ sở cần chuẩn bị hồ sơ xin giấy chứng nhận sau đó đem nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ bao gồm 6 thành phần, nếu nộp thiếu thành phần nào, Cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy gồm:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC;
- Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC;
- Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về PCCC;
- Bảng thống kê các phương tiện PCCC;
- Phương án chữa cháy.
Dưới đây là Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC, Mẫu PC5, được quy định theo Thông tư số : 04/2004/TT-BCA:
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy
Thủ tục hay quy trình xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy gồm 5 bước. Quý cơ sở cần thực hiện lần lượt theo trình tự này. Lưu ý ở bước chuẩn bị hồ sơ, đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy phải viết theo mẫu PC5 được quy định theo Thông tư số : 04/2004/TT-BCA.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện Phòng cháy, chữa cháy bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy theo mẫu PC5
- Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy và văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở xây dựng mới hoặc cải tạo, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy khi đóng mới hay hoán cải hoặc bản sao biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác;
- Bản thống kê các phương tiện phòng cháy chữa cháy, phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị theo mẫu PC6;
- Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở kèm theo danh sách những người đã qua huấn luyện về phòng cháy chữa cháy;
- Phương án chữa cháy.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền sẽ xác nhận tính hợp lệ và cấp giấy biên nhận
Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy.
Khi đó, sẽ xuất hiện hai trường hợp như sau:
- Trường hợp 1: Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần: Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Trường hợp 2: Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần: Cơ quan có thẩm quyền trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện. cán bộ tiếp nhận lập phiếu giao nhận hồ sơ kèm theo giấy tờ giao nhận với nhân viên bưu điện.
Bước 4: Thực hiện theo hướng dẫn, yêu cầu của đơn vị chức năng có thẩm quyền khi có thanh tra thực tế.
Bước 5: Nhận kết quả hồ sơ. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mức phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy tính như thế nào?
- Chi phí tập huấn phòng cháy chữa cháy theo quy định 2023
- Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy năm 2022
Thông tin liên hệ LSX
Vấn đề “Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng về các dịch vụ như Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
-Hành vi không thực hiện đầy đủ hoặc không đúng thời hạn về yêu cầu PCCC; không xuất trình giấy tờ PCCC khi cơ quan thẩm quyền yêu cầu sẽ bị phạt từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng;
-Hành vi không chấp hành quy định về PCCC; không thực hiện đầy đủ hoặc không đúng thời hạn về PCCC khi cơ quan thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản sẽ bị phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng;
-Hành vi không bố trí, niêm yết nội quy về PCCC sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng;
-Hành vi không thực hiện yêu cầu về PCCC khi cơ quan thẩm quyền đã yêu cầu bằng văn bản sẽ bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Hiện nay, có hai cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận PCCC là Cục Cảnh sát PCCC thuộc Bộ Công an và Phòng Cảnh sát PCCC.