Hiện nay có nhiều gói thầu đang được các nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện theo quy định pháp luật. Gói thầu sẽ có quy mô khác nhau, mỗi quy mô gói thầu sẽ phải tuân thủ theo quy định pháp luật. Trong đó, có những gói thầu quy mô nhỏ đã được pháp luật quy định cu thể. Vậy, gói thầu quy mô nhỏ là gì theo quy định năm 2023? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của LSX để hiểu rõ hơn về gói thầu quy mô nhỏ nhé.
Gói thầu quy mô nhỏ là gì?
Hiện này các gói thầu sẽ có những quy mô khác nhau, trong đó có không ít các gói thầu quy mô nhỏ. Việc thực hiện các gói thầu quy mô cần được thực hiện theo quy định pháp luật về gói thầu quy mô nhỏ. Vậy, gói thầu quy mô nhỏ là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về gói thầu quy mô nhỏ qua nội dung sau đây nhé.
Căn cứ vào Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 có quy định như sau:
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
24. Gói thầu quy mô nhỏ là gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức do Chính phủ quy định.“
Như vậy, gói thầu quy mô nhỏ là gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức do Chính phủ quy định.
Trong đó, theo Khoản 16, 22, 24 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 thì:
– Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.
– Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Quá trình lựa chọn nhà thầu diễn ra như thế nào?
Để gói thầu được thực hiện thì trước tiên cần phải lựa chọn nhà thầu. Việc lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ đã được pháp luật quy định. Theo đó quá trình lựa chọn nhà thầu cần phải tuân thủ quy định về lựa chọn nhà thầu. Vậy, quá trình lựa chọn nhà thầu diễn ra như thế nào? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được quy trình lựa chọn nhà thầu diễn ra như thế nào nhé.
Căn cứ theo quy định tại Điều 64 Nghị định 63/2014/NĐ-CP như sau:
“Điều 64. Lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ
1. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương II và Chương V của Nghị định này.“
Như vậy, quy trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương II và Chương V của Nghị định 63/2014/NĐ-CP.
Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu
Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu cũng là vấn đề mà các nhà thầu quan tâm khi tham gia đầu thầu. Pháp luật đã quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, do đó mà bên mời thầu cần thực hiện quy trình theo đúng thời gian đã được quy định. Để biết thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu được quy định như thế nào? Hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu 2013 quy định như sau:
“Điều 12. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
…
2. Chính phủ quy định chi tiết về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ, gói thầu có sự tham gia của cộng đồng; thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư; thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng.“
Và nội dung này được hướng dẫn tại Điều 6 Nghị định 25/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 89 Nghị định 35/2021/NĐ-CP như sau:
“Điều 6. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
1. Thời gian thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư tối đa là 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt; thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định.
2. Thời gian tối thiểu để nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ năng lực, kinh nghiệm và đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là 30 ngày kể từ ngày danh mục dự án được đăng tải.
3. Hồ sơ mời thầu được phát hành đồng thời với thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Hồ sơ yêu cầu được phát hành theo thời gian quy định trong thư mời thầu gửi đến nhà đầu tư được chỉ định thầu;
5. Thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là 30 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ yêu cầu cho đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà đầu tư phải nộp hồ sơ đề xuất trước thời điểm đóng thầu.
6. Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 60 ngày đối với đấu thầu trong nước hoặc 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu cho đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà đầu tư phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu.
…“
Như vậy, thời gian lựa chọn nhà thầu cho gói thầu quy mô nhỏ được thực hiện theo quy định trên.
Giá trị bảo đảm dự thầu
Để đảm bảo sẽ tham gia dự thầu thì nhà thầu cần nộp một khoản tiền đảm bảo dự thầu. Đối với gói thầu có quy mô nhỏ, giá trị đảm bảo dự thầu cũng được quy định cụ thể. Vậy, giá trị bảo đảm dự thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ là bao nhiêu? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.
Căn cứ theo quy định tại Điều 64 Nghị định 63/2014/NĐ-CP như sau:
“Điều 64. Lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ
3. Giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu; giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng từ 2% đến 3% giá hợp đồng.“
Như vậy, giá trị bảo đảm dự thầu gói thầu quy mô nhỏ từ 1% đến 1,5% giá gói thầu.
Hạn mức gói thầu quy mô nhỏ bao nhiêu theo quy định?
Các gói thầu quy mô nhỏ sẽ có hạn mức nhất định được quy định cụ thể. Theo đó, việc chi tiêu của gói thầu quy mô nhỏ không được vượt qua hạn mức được quy định. Vậy, hạn mức gói thầu quy mô nhỏ bao nhiêu theo quy định? Hãy theo dõi nội dung sau đây để nắm rõ hơn về hạn mức gói thầu quy mô nhỏ nhé.
Căn cứ theo Điều 63 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 63. Hạn mức của gói thầu quy mô nhỏ
Gói thầu quy mô nhỏ là gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa có giá trị gói thầu không quá 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá trị gói thầu không quá 20 tỷ đồng.“
Theo đó, hạn mức của gói thầu quy mô nhỏ được quy định như sau:
– Đối với gói thầu quy mô nhỏ là gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa thì sẽ có giá trị gói thầu không quá 10 tỷ đồng;
– Đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp thì sẽ có giá trị gói thầu không quá 20 tỷ đồng.
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Gói thầu quy mô nhỏ là gì theo quy định năm 2023”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Kết hôn với người Nhật Bản. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 15 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định về nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:
“Điều 15. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
2. Việc đánh giá được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.
3. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại.“
Như vậy, nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầy quy mô nhỏ được quy định như trên.
Căn cứ khoản 2 Điều 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định về đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:
“Điều 18. Đánh giá hồ sơ dự thầu
…
2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc hồ sơ dự thầu;
b) Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
e) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
g) Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
h) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu.
Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
…“
Như vậy, hồ sơ dự thầu của nhà thầu đối với gói thầy quy mô nhỏ được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau