Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mới năm 2023

bởi Thanh Loan
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mới năm 2023

Hiện nay rất nhiều người muốn chuyển mục đích sử dụng đất nhưng lại phải nhờ đến các dịch vụ để thực hiện nên không biết phải làm như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật để tránh những thiệt hại không đáng có. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một thủ tục rất phức tạp mà nhiều người dân không thể tự làm được và khi chuyển mục đích sử dụng đất thường phải đóng tiền sử dụng đất rất cao, số tiền có thể lên tới hàng trăm triệu đồng. Bạn đọc có thể tham khảo bài viết “Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mới năm 2023” của Luật sư X để tìm hiểu thêm nhé!

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính, nếu phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký bất động sản, nếu không phải xin phép hội đồng nhà đất thì của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Khi nào được phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Theo Điều 57 Luật đất đai 2013, hộ gia đình có nhu cầu chuyển đất nông nghiệp trồng cây hàng năm sang đất ở thì phải có quyết định cho phép của UBND khu vực (quận, huyện), tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), nơi có thửa đất

Mặt khác, UBND cấp huyện không được tùy tiện quyết định mà phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phối hợp và nhu cầu sử dụng đất ghi trong đơn đề nghị.

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

Theo quy định tại Điều 57 Bộ luật đất đai 2013, các trường hợp phải chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

  • Chuyển diện tích đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang nuôi trồng thủy sản nước mặn, làm muối, nuôi trồng thủy sản dưới dạng ao, hồ, đầm;
  • Chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê có thu tiền sử dụng đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất không phải là đất kinh doanh thương mại, đất công ích, đất sản xuất phi nông nghiệp và đất không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, công trình phi kinh doanh sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mới năm 2023

Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mới năm 2023

Người sử dụng đất cung cấp 01 bộ hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và đất ở khác (sổ đỏ, sổ hồng).

Trình tự cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích canh tác.

Bước 2: Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Kiểm soát hồ sơ; Kiểm tra thực địa, đánh giá nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Chủ trì việc cập nhật, chỉnh sửa cơ sở dữ liệu và sổ đăng ký quốc gia về bất động sản. Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện đồng thời với thủ tục xin phép. chuyển mục đích sử dụng đất mục tiêu Tôi

Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Khoản 2 Điều 40 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là 15 ngày.

  • Tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Không bao gồm các ngày nghỉ lễ và ngày lễ theo luật định.
  • Không bao gồm thời gian nhận hồ sơ của chính quyền đô thị và thời gian thực hiện nghĩa vụ kinh tế của người sử dụng đất.
  • Không tính thời gian điều tra, xử lý vụ việc sử dụng đất trái phép và thời gian trưng cầu giám định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thông báo cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc và hướng dẫn người nộp hồ sơ sửa đổi, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. đúng rồi. Khu vực miền núi, hải đảo, vùng đồng bằng thấp, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian áp dụng có hạn. Thủ tục tố tụng quy định tại Điều này sẽ được kéo dài thêm mười ngày, trừ thủ tục trọng tài tranh chấp đất đai. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai nhưng tổng thời gian thực hiện các thủ tục không vượt quá quy định nêu trên.

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 59 Luật đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho tổ chức chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp có diện tích từ 0,5 héc ta trở lên sang mục đích thương mại, dịch vụ phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi quyết định. Lưu ý: UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện không được cấp.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mới năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Luật sư Bắc Giang. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp:

Nơi nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu?

Căn cứ Điều 60 Khoản 1 và Khoản 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP) thì nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất là: Quyết định sau đây:
Đối với hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Đối với tổ chức, hồ sơ phải nộp tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Các đô thị đã thành lập bộ phận tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả một cửa thì phải nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.

Tự bỏ đất làm đường giao thông có phải chuyển mục đích sử dụng đất?

Nếu bạn nhường diện tích đất ở và đất trồng cây hàng năm trong thổ cư để làm đường giao thông và làm thủ tục đăng ký chuyển nhượng đất đai là hoàn toàn phù hợp với quy định của Luật đất đai 2013 theo Điều 57. Theo quy định của Luật đất đai 2013, việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm