Muốn hành nghề kiến trúc thì cá nhân phải đáp ứng các điều kiện theo quy định và phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Nếu đã đáp ứng được đầy đủ các điều kiện để có chứng chỉ hành nghề thì người muốn cấp chứng chỉ hành nghề cần chuẩn bị hồ sơ nộp cho cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, để cơ quan có thẩm quyền có thể xem xét và cấp chứng chỉ cho người có nhu cầu. Vậy Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm những gì? hãy cùng LSX tìm hiểu nhé.
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Để hành nghề kiến trúc, các cá nhân, tổ chức phải đáp ứng những điều kiện nhất định và có chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Vậy để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cần đáp ứng những yêu cầu theo quy định tại Luật Kiến trúc và các văn bản luật khác có liên quan. Căn cứ Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định về điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:
- Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
- Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
- Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
- Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
- Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
- Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
- Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
- Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019.
- Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cần những giấy tờ gì?
Đảm bảo hoạt động kiến trúc đi đúng hướng phát triển đúng đắn của xã hội, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, đảm bảo an toàn, môi trường, an toàn và sử dụng hợp lý tài nguyên. Cá nhân muốn được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì cần chuẩn bị hồ sơ giấy tờ như sau:
Tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
(2) Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(3) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
(4) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
(5) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;
(6) Các tài liệu (2), (3), (4) nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc chính xác, chi tiết
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì cá nhân có nhu cầu nộp cho cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Cá nhân có nhu cầu có thể tham khảo thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc của LSX. Căn cứ Điều 28 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định nêu trên qua mạng hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
Bước 2: Xem xét cấp chứng chỉ hành nghề
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc trong thời hạn 15 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc – Tải miễn phí
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư được sử dụng trong trường hợp người được đào tạo đặc biệt liên quan đến lĩnh vực kiến trúc và có đầy đủ các tài liệu, giấy tờ, chứng chỉ cần thiết. Mời bạn tham khảo Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc và có thể Tải miễn phí mẫu của LSX nhé.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo khoản 3 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp và giấy tờ chứng minh thông tin cần thay đổi.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:
“Điều 31. Hành nghề kiến trúc của người nước ngoài tại Việt Nam
Người nước ngoài được hành nghề kiến trúc tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại Việt Nam hoặc có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được Việt Nam công nhận, chuyển đổi;
b) Tuân thủ pháp luật Việt Nam và Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề của Việt Nam.
Việc công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Người nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, tham gia dịch vụ kiến trúc ở Việt Nam dưới 06 tháng thì thực hiện thủ tục công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc, từ 06 tháng trở lên thì thực hiện thủ tục chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Việc công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc giữa Việt Nam với các quốc gia, vùng lãnh thổ được thực hiện theo quy định của thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Chính phủ quy định chi tiết cách xác định thời gian tham gia dịch vụ kiến trúc ở Việt Nam; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài hành nghề kiến trúc ở Việt Nam.”