Sau khi có kết quả đấu giá, hai bên bắt đầu tiến hành ký kết hợp đồng mua bán để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo đùng với quy định của pháp luật. Đối với các trường hợp hàng hoá không tự tổ chức thì sẽ phải có dịch vụ đấu giá được thì họ sẽ lựa chọn tổ chức đấu giá để tiến hành tổ chức đấu giá, khi đó giữa những bên phải lập thành hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá thương mại. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Hợp đồng dịch vụ đấu giá” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
Có thể hiểu đơn giản, hoạt động bán đấu giá tài sản là một hình thức bán tài sản công khai để cho nhiều người có thể cùng tham gia vào việc trả giá để mua một tài sản. Những người tham gia mua tài sản bán đấu giá cần nộp một khoản lệ phí theo đúng quy định của pháp luật. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá có giá trị xác nhận việc mua bán tài sản bán đấu giá, là cơ sở pháp lý để chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản bán đấu giá. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá được sử dụng phổ biến trong thực tiễn và có những vai trò, ý nghĩa quan trọng.
Quy định chung về hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản
Chủ thể tham gia ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản
Người có tài sản đấu giá ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản để thực hiện việc đấu giá tài sản.
Hình thức hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản
Hợp đồng đấu giá tài sản phải được lập thành văn bản, được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định của Luật này.
Trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản
Đối với người có tài sản đấu giá
Trách nhiệm của người có tài sản đấu giá được quy định tại Khoản 2, người có tài sản đấu giá có trách nhiệm:
- Cung cấp cho tổ chức đấu giá tài sản bằng chứng chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc quyền được bán tài sản theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về bằng chứng đó.
Đối với tổ chức đấu giá tài sản
- Tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm kiểm tra thông tin về quyền được bán tài sản do người có tài sản đấu giá cung cấp;
- Tổ chức đấu giá tài sản không chịu trách nhiệm về giá trị, chất lượng của tài sản đấu giá, trừ trường hợp tổ chức đấu giá tài sản không thông báo đầy đủ, chính xác cho người tham gia đấu giá những thông tin cần thiết có liên quan đến giá trị, chất lượng của tài sản đấu giá theo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.
Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản
- Quyền, nghĩa vụ của tổ chức đấu giá tài sản và người có tài sản đấu giá được thực hiện theo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản, quy định của Luật này, quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Người có tài sản đấu giá hoặc tổ chức đấu giá tài sản có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự trước khi tổ chức đấu giá tài sản nhận hồ sơ tham gia đấu giá của người tham gia đấu giá, trừ trường hợp luật có quy định khác.
Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá
Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá bạn phải chuẩn bị bao gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;
- Dự thảo hợp đồng mua bán tài sản đấu giá;
- Bản sao giấy tờ tùy thân (thẻ CCCD hoặc CMND hoặc hộ khẩu) của các bên;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký (Trường hợp tài sản đó có liên quan đến hợp đồng cần công chứng);
- Bản chính biên bản đấu giá tài sản;
- Bản chính giấy tờ liên quan đến tài sản đấu giá ( quyết định, bản án có hiệu lực, biên bản bàn giao tài sản đấu giá, biên bản định giá tài sản đấu giá …);
- Bản chính hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan.
Hợp đồng dịch vụ đấu giá
Mẫu Hợp đồng dịch vụ đấu giá
Mẫu Hợp đồng ủy quyền mua bán đấu giá tài sản
Hướng dẫn cách viết hợp đồng dịch vụ đấu giá
- Họ, tên, địa chỉ của người có tài sản bán đấu giá; tên, địa chỉ của tổ chức bán đấu giá tài sản;
- Liệt kê, mô tả tài sản bán đấu giá;
- Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá;
- Thời hạn, địa điểm bán đấu giá tài sản;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức giao tài sản để bán đấu giá;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thanh toán tiền bán tài sản trong trường hợp bán đấu giá thành;
- Phí, chi phí bán đấu giá tài sản trong trường hợp bán đấu giá thành và chi phí bán đấu giá tài sản trong trường hợp bán đấu giá không thành;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Các nội dung khác do các bên thoả thuận.
Pháp luật quy định các giao dịch phải công chứng, chứng thực được quy định tại các văn bản chuyên ngành khác nhau. Thường những giao dịch liên quan tới bất động sản pháp luật; hoặc các giao dịch liên quan tới động sản có đăng ký quyền sở hữu bắt buộc phải thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực.
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá
Bước 1: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Người yêu cầu nộp đầy đủ hồ sơ như đã liệt kê phía trên đến tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng, Văn phòng Công chứng).
Bước 2: Thụ lý hồ sơ
Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ và hợp lệ thì sẽ được thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì có thể yêu cầu nộp bổ sung hoặc từ chối thụ lý (nêu rõ lý do từ chối).
Bước 3: Làm rõ các vấn đề và kiểm tra dự thảo
Sau khi hồ sơ được thụ lý, công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu một số thông tin về quy định của thủ tục công chứng, hợp đồng mua bán tài sản đấu giá, quyền và nghĩa vụ cũng như ý nghĩa, hậu quả pháp lý của các bên khi tham gia hợp đồng này.
Trường hợp công chứng viên phát hiện có căn cứ cho rằng hồ sơ còn một số vấn đề chưa rõ hay không phù hợp pháp luật thì có quyền yêu cầu người nộp làm rõ hoặc đề nghị xác minh, giám định. Nếu người yêu cầu không thực hiện được thì có quyền từ chối công chứng.
Kiểm tra dự thảo: Công chứng viên kiểm tra dự thảo có đảm bảo phù hợp với các điều kiện theo quy định của pháp luật, đạo đức hay không. Trường hợp không phù hợp thì có thể yêu cầu điều chỉnh.
Bước 4: Ký chứng nhận
Người yêu cầu tiến hành đọc lại dự thảo, ký xác nhận và xuất trình bản chính các giấy tờ cho Công chứng viên.
Sau khi đã đối chiếu thì Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của hợp đồng mua bán tài sản đấu giá. Tiếp theo, chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 5: Trả kết quả
Bộ phận thu phí sau hoàn thành việc thu các chi phí phát sinh sẽ đóng dấu và trả kết quả cho các bên yêu cầu.
Thời hạn giải quyết việc công chứng là trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hợp đồng phức tạp hay có vấn đề phát sinh thì có thể kéo dài thời hạn công chứng nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- HỒ SƠ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT BAO GỒM NHỮNG GÌ?
- TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN MỚI NĂM 2023
- HỒ SƠ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN GỒM NHỮNG GÌ?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hợp đồng dịch vụ đấu giá” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Giải thể công ty Tp Hồ Chí Minh, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 . Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Người mua có thể là cá nhân hoặc có thể pháp nhân. Người nào trả giá cao nhất (nhưng không thấp hơn giá khởi điểm) sẽ được mua tài sản đấu giá.
Người mua tài sản có quyền sở hữu tài sản từ khi nhận tài sản là động sản. Nếu tài sản là bất động sản thì quyền sở hữu phát sinh kể từ khi đăng ký trước bạ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2017/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 108/2020/TT-BTC quy định mức thù lao tối thiểu dịch vụ đấu giá tài sản cho một hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản trong trường hợp đấu giá thành là 1.000.000 đồng/01 hợp đồng.