Hướng dẫn thủ tục làm giấy khai sinh cho con nuôi năm 2022

bởi VanAnh
Hướng dẫn thủ tục làm giấy khai sinh cho con nuôi năm 2022

Chào luật sư, hai vợ chồng tôi đã có tuổi. Các con đã lớn hết và ở xa. Hôm trước, có cháu bé ở đặt trước cửa nhà tôi và mẹ bé chỉ để lại mảnh giấy. Chúng tôi đã thông báo lên phường nhưng không thấy ai nhận lại cháu bé. Vì vậy chúng tôi quyết định nhận nuôi cháu bé này. Luật sư có thể tư vấn cho tôi thủ tục làm giấy khai sinh cho con nuôi như thế nào được không? Mong nhận được tư vấn của luật sư

Căn cứ pháp lý

Luật Nuôi con nuôi năm 2010

Thủ tục nhận con nuôi được tiến hành như thế nào?

Thành phần hồ sơ:

a) Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:

  • Đơn xin nhận con nuôi;
  • Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
  • Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật Nuôi con nuôi.

b) Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi gồm có:

  • Giấy khai sinh;
  • Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
  • Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
  • Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Hướng dẫn thủ tục làm giấy khai sinh cho con nuôi năm 2022
Hướng dẫn thủ tục làm giấy khai sinh cho con nuôi năm 2022

Trình tự thực hiện:

– Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại bộ phận “Một cửa ” của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
– Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, cán bộ Tư pháp – Hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lấy ý kiến theo quy định tại Điều 21 Luật Nuôi con nuôi. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan theo quy định và người nhận con nuôi, người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì cán bộ Tư pháp – Hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi khi đăng ký nuôi con nuôi, cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và người được nhận làm con nuôi phải có mặt.
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho các bên và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
– Trường hợp con nuôi là trẻ em bị bỏ rơi mà phần khai về cha mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh đang lưu giữ tại Ủy ban nhân dân cấp xã còn để trống, thì căn cứ vào Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, công chức tư pháp – hộ tịch ghi bổ sung các thông tin của cha mẹ nuôi vào phần khai về cha mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh của con nuôi; tại cột ghi chú trong Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ là cha mẹ nuôi.
– Trường hợp có sự thỏa thuận giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi, sự đồng ý của con nuôi từ 9 tuổi trở lên về việc thay đổi phần khai về cha mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh của con nuôi; thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh cho trẻ em đăng ký khai sinh lại cho con nuôi và thu hồi Giấy khai sinh cũ; tại cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ là cha mẹ nuôi.
– Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày.
– Người nhận con nuôi nộp lệ phí và nhận kết quả.

Cơ quan thực hiện:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
  • Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
  • Cơ quan phối hợp: các cá nhân, tổ chức liên quan (nếu có).

Thủ tục làm giấy khai sinh cho con nuôi cần những giấy tờ gì?

Trường hợp 1: Nhận con nuôi là trẻ em bị bỏ rơi

 Căn cứ Điều 18 Luật Nuôi con nuôi, hồ sơ của đứa trẻ được nhận làm con nuôi gồm: Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; 2 ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 6 tháng; Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi.

Quy định việc khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi như sau: Trong trường hợp có người nhận trẻ làm con nuôi, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch căn cứ vào Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi để ghi tên cha, mẹ nuôi vào phần ghi về cha, mẹ trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh của con nuôi; trong cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ “cha, mẹ nuôi”.

Trường hợp 2: Làm lại giấy khai sinh cho con nuôi

Điều 24, Luật Nuôi con nuôi quy định:

Theo yêu cầu của cha mẹ nuôi, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định việc thay đổi họ, tên của con nuôi.

Việc thay đổi họ, tên của con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của người đó.

Theo đó cần chuẩn bị giấy tờ sau:

  • Giấy khai sinh bản gốc của trẻ;
  • Chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi;
  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ trẻ. Trường hợp đã ly hôn thì mang hộ khẩu của người đi khai sinh;
  • Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ nuôi (nếu cha, mẹ nuôi của trẻ có đăng ký kết hôn). Nếu cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ quan hệ hôn nhân của cha mẹ, không bắt buộc xuất trình giấy chứng nhận kết hôn;
  • CMND/Hộ chiếu Việt Nam (bản chính và bản photo) của cha mẹ nuôi hoặc người đi làm thay;
  • Điền mẫu tờ khai đăng ký khai sinh (tại UBND cấp xã UBND cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh cho con nuôi đăng ký khai sinh).

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của LSX về vấn đề; “Hướng dẫn thủ tục làm giấy khai sinh cho con nuôi năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; Thành lập công ty , tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; Xác nhận tình trạng hôn nhân, Đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, Tra cứu thông tin quy hoạch; …. của LSX, hãy liên hệ hotline: 0833 102 102.

Hoặc qua các kênh sau:

Luật sư X là đơn vị dịch vụ luật uy tín, tư vấn các vấn đề về luật trong và ngoài nước thông qua web luatsux, lsx, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết khai sinh cho con nuôi?

UBND cấp xã.
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
– Cơ quan phối hợp: Công an cấp xã, phường, thị trấn hoặc Đài phát thanh, Đài truyền hình địa phương

Điều kiện đối với người nhận con nuôi?

Điều kiện đối với người nhận con nuôi như sau
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm