Khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và năng lực tài chính để tham gia đầu tư. Nhà đầu tư hiện nay đang quan tâm về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam khi tham gia đầu tư vốn, tham gia hoạt động kinh doanh hoặc thành lập tổ chức tài chính có thể yêu cầu giấy chứng nhận đầu tư tùy theo từng trường hợp. Cùng Luật sư X tìm hiểu về lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2023.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Luật doanh nghiệp năm 2020;
Hồ sơ Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư là văn bản do nhà đầu tư lập để thực hiện việc cấp, điều chỉnh, hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư và các thủ tục khác liên quan đến hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư hợp lệ là hồ sơ có đủ các thành phần, số tờ theo quy định của Luật Đầu tư, nội dung được giải trình đầy đủ theo quy định của pháp luật
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư;
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như thế nào?
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ gồm các bước sau
Bước 1: Nhà đầu tư xác định dự án đầu tư dự định triển khai có phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư hay không
Trong quá trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư cần xác định xem dự án đầu tư có rơi vào trường hợp phải xin chủ trương đầu tư theo quy định Luật đầu tư hay không? Trường hợp cần xin chủ trường đầu tư cho dự án, nhà đầu tư cần tiến hành thủ tục xin chủ trường đầu tư trước khi tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cho việc xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được chúng tôi tư vấn ở phần trên bài viết này, quý khách hàng vui lòng tham khảo nội dung bên trên.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký như sau:
” 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
a) Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
b) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:
a) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
4. Cơ quan quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương đã cấp cho nhà đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.”
Bước 4: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Sau khi nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký sẽ xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Nếu hồ sơ còn thiếu, đăng ký sẽ yêu cầu chủ đầu tư bổ sung hoặc thay đổi hồ sơ.
Bước 5: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ tới Sở kế hoạch đầu tư để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bước 6: Khắc dấu pháp nhân công ty, công bố mẫu dấu, công bố thông tin doanh nghiệp
Nhà đầu tư sẽ tiến hành thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp, khắc dấu pháp nhân công ty, công bố mẫu dấu trên cổng thông tin quốc gia để có thể sử dụng hợp pháp dấu công ty.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2023
Phí và lệ phí được định nghĩa cụ thể tại Điều 3 Luật Phí và Lệ phí 2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2017.
Do đó, phí là số tiền mà một tổ chức hoặc cá nhân về cơ bản chi trả cho các chi phí và chức năng của dịch vụ khi được thanh toán bởi các cơ quan chính phủ, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức được các cơ quan chính phủ có thẩm quyền cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật Phí và Lệ phí.
Lệ phí là khoản tiền cố định mà một tổ chức hoặc cá nhân phải trả cho việc thực hiện một dịch vụ hành chính của chính phủ được quy định trong biểu giá được công bố kèm theo kèm theo Luật Phí và Lệ phí.
Thời gian xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có).
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
- Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Lệ phí cấp lại sổ đỏ bị mất là bao nhiêu?
- Lệ phí sang tên đất nông nghiệp năm 2022
- Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2023”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới dịch vụ xin giải thể công ty… thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Liên hệ hotline: 0833.102.102
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện:
Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch;
Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.