Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin vào các dịch vụ công trực tuyến, tất cả công dân đều có thể dễ dàng thực hiện việc tra cứu thẻ BHYT một cách dễ dàng, nahnh chóng trên Internet. Trước đây, việc tra cứu thông tin thẻ BHYT thường rườm rà, gặp phải nhiều bất tiện khi phải di chuyển đến các cơ sở y tế hay đơn vị quản lý để thực hiện thủ tục này. Tuy nhiên, nhờ vào sự phổ biến của Internet và phạm vi lan rộng của các dịch vụ trực tuyến, ngày nay mọi người có thể dễ dàng truy cập vào hệ thống quản lý y tế trực tuyến mọi lúc, mọi nơi. Vậy chi tiết quy định về mMã số bảo hiểm y tế là gì? Cách tra cứu mã số bảo hiểm y tế này ra sao? Hãy cùng ban tư vấn pháp luật LSX tìm hiểu tại bài viết sau:
Căn cứ pháp lý
Quyết định 1351/QĐ-BHXH
Mã số bảo hiểm y tế là gì?
Mã số thẻ BHYT được xây dựng như một hệ thống nhận dạng độc đáo, bao gồm một dãy 15 ký tự, từ đó giúp quản lý và theo dõi chặt chẽ người tham gia bảo hiểm y tế trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ y tế.
Trong dãy mã số này, 10 ký tự cuối đóng vai trò là mã số BHXH, được gắn liền với thông tin cá nhân và hồ sơ y tế của người tham gia. Mã số BHXH này là duy nhất và không thay đổi theo thời gian, cho phép cơ quan quản lý và các cơ sở y tế dễ dàng xác định và xem xét lịch sử bảo hiểm của mỗi cá nhân.
Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu và điều kiện y tế thay đổi của người tham gia, 5 ký tự đầu của mã số thẻ BHYT được dành cho việc thể hiện thông tin về nhóm tham gia và mức quyền lợi tương ứng. Khi có sự điều chỉnh về nhóm tham gia hoặc mức quyền lợi, phần này của mã số thẻ BHYT sẽ thay đổi để phản ánh chính xác tình trạng bảo hiểm của cá nhân đó tại thời điểm đó.
Việc thay đổi này được thực hiện một cách cẩn thận và được giám sát chặt chẽ bởi các cơ quan chức năng, đảm bảo tính minh bạch và độ tin cậy trong việc sử dụng mã số thẻ BHYT. Nhờ có hệ thống mã số thẻ BHYT thông minh và linh hoạt này, việc quản lý và cung cấp các quyền lợi y tế cho người dân trở nên hiệu quả hơn, đồng thời đảm bảo công bằng và chất lượng trong việc tiếp cận các dịch vụ y tế cần thiết.
Ý nghĩa của các con số trên mã thẻ BHYT
Theo Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH, mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.
– Hai ký tự đầu (ô thứ 1): được ký hiệu bằng chữ, là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên.
– Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
+ Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
+ Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
+ Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

+ Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
+ Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
– Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT. Riêng mã của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân được ký hiệu bằng số 98.
– Mười ký tự cuối (ô thứ 4): Là số định danh cá nhân của người tham gia BHXH, BHYT quy định tại Quyết định số 1263/QĐ-BHXH ngày 21/11/2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành và quy định quản lý, sử dụng hệ thống danh mục dùng chung, chỉ tiêu báo cáo ngành Bảo hiểm xã hội.
Cách tra cứu thẻ bảo hiểm y tế
Theo quy định tại Quyết định 595/QĐ-BHXH, từ ngày 01/7/2017, mỗi cá nhân sẽ có một mã số BHXH khác nhau. Mã số này cũng chính là 10 số cuối của mã thẻ BHYT.
Chính vì vậy, có thể dễ dàng tra cứu giá trị thẻ BHYT như sau:
Bước 1: Truy cập website Cổng thông tin điện tử bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chọn “Tra cứu trực tuyến” chọn tiếp “Tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT”
Bước 2: Điền các thông tin dưới đây:
Các mục (*) bắt buộc phải điền đúng, đầy đủ và chi tiết.
Tỉnh/TP (nơi đăng ký tham gia BHXH): Lựa chọn theo gợi ý
Họ tên (Tên theo Giấy khai sinh): Ghi rõ họ, tên và tên đệm
CMND: Điền đúng theo số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Bước 3: Sau khi điền các đầy đủ và chính xác các thông tin trên, tích chọn “Tôi không phải là người máy” và bấm vào “Tra cứu”.
Kết quả hiển thị là mã số BHXH và thông tin của người tham gia.
Với cách tra cứu trực tuyến này, người tham gia BHYT có thể biết được chính xác mã thẻ BHYT của mình, đồng thời cũng có thể dễ dàng tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT.
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ luật dân sự tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mã số bảo hiểm y tế là gì?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý lên thổ cư đất trồng cây lâu năm. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Phương thức chi trả BHXH qua ATM đăng ký như thế nào?
- Nhận tiền bảo hiểm xã hội 1 lần qua thẻ ATM được không?
- Bảo hiểm xã hội 1 lần cho người nước ngoài như thế nào?
Câu hỏi thường gặp:
Theo quy định người tham gia BHYT sẽ được chia ra thành nhiều nhóm đối tượng gồm:
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng
Nhóm do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng
Nhóm do ngân sách nhà nước đóng
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng
Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
Nhóm do người sử dụng lao động đóng.
1. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc trường hợp Người thuộc hộ gia đình nghèo theo tiêu chí về thu nhập, người thuộc hộ nghèo đa chiều có thiếu hụt về BHYT quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020 và các quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế chuẩn nghèo áp dụng cho từng giai đoạn.
3. Học sinh, sinh viên.
4. Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
1. Không đóng hoặc đóng BHYT không đầy đủ theo quy định của Luật BHYT.
2. Gian lận, giả mạo hồ sơ, thẻ BHYT.
3. Sử dụng tiền đóng BHYT, quỹ BHYT sai mục đích.
4. Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người tham gia BHYT và của các bên liên quan đến BHYT.
5. Cố ý báo cáo sai sự thật, cung cấp sai lệch thông tin, số liệu về BHYT.
6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, chuyên môn, nghiệp vụ để làm trái với quy định của pháp luật về BHYT.