Xin chào Luật sư, tôi có một mảnh đất rộng 500m2 ở quê và hiện không sử dụng tới. Tôi có ý định chuyển nhượng mảnh đất này cho con trai tôi để cháu có thể kinh doanh và buôn bán vì mảnh đất này nhà tôi nằm cạnh khu công nghiệp nên thích hợp để mở nhà hàng ăn uống. Nhưng hiện tại tôi có phân vân những hình thức chuyển nhượng cho con như tặng cho, thừa kế hay chuyển nhượng thông thường. Mong được Luật sư tư vấn và cung cấp cho tôi mẫu đơn chuyển nhượng đất cho con 2024 hiện nay. Tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi, vấn đề của bạn sẽ được chúng tôi giải đáp qua bài viết “Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho con 2024” dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho con 2024-Tải xuống mẫu
Để bạn có thể dễ dàng hơn trong việc thực hiện chuyển nhượng đất đai thì chúng tôi xin gửi đến bạn mẫu đơn chuyển nhượng đất đai mới nhất hiện nay. Đây là mẫu đơn cơ bản, ngoài ra bạn có thể thực hiện thêm hoặc bớt những yêu cầu trong mẫu đơn này tuỳ ý. Hiện nay pháp luật cũng không có quy định bắt buộc sử dụng mẫu đơn cụ thể nên bạn có thể tham khảo mẫu đơn dưới đây của chúng tôi:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…………., ngày ….. tháng ….. năm……..
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số ……../HĐ
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Nghị định số: ……../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Các căn cứ pháp lý khác.
Hai bên chúng tôi gồm:
1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
Ông/Bà……………
Sinh ngày:………./…………../………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……………
Cấp ngày: …../ ……./………
Tại…………
Quốc tịch (đối với người nước ngoài):…………….
Địa chỉ liên hệ:……………
Số điện thoại:…………..
Email:……………….
2. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
Ông/Bà……………
Sinh ngày:………./…………../………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……………
Cấp ngày: …../ ……./………
Tại…………
Quốc tịch (đối với người nước ngoài):…………….
Địa chỉ liên hệ:……………
Số điện thoại:…………..
Email:……………….
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng
– Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: ……………
– Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
Thửa đất số: …………
Tờ bản đồ số: …………
Địa chỉ thửa đất: …………
Diện tích: ………/………m2 (Bằng chữ:……….)
– Hình thức sử dụng:
Sử dụng riêng: …………. m2
Sử dụng chung: ………… m2
Mục đích sử dụng: ………
Thời hạn sử dụng: ………
Nguồn gốc sử dụng: ………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):………..
– Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:
Mật độ xây dựng: …………
Số tầng cao của công trình xây dựng: …………
Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:…………
Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: …………
– Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
Đất đã có hạ tầng kỹ thuật
Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).
Điều 2. Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam).
Có thể ghi chi tiết bao gồm:
Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: …………
Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: …………
Tiền thuế VAT: …………
Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất:……………
Điều 3. Phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán: …………
Các thỏa thuận khác: ………
Điều 4. Thời hạn thanh toán
Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.
Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất
– Bàn giao quyền sử dụng đất
– Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;
– Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:
+ Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai: …………
+ Các giấy tờ khác theo thỏa thuận: ………
– Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
– Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
– Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
– Thời điểm bàn giao đất trên thực địa …………
– Các thỏa thuận khác: …………
Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
Về thuế do Bên ……….. nộp
Về phí do Bên ………. nộp
Các thỏa thuận khác: …………
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
– Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):
+ Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
+ Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;
+ Các quyền khác:……………..
– Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):
+ Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
+ Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
+ Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;
+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
+ Các nghĩa vụ khác:…………..
2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:
– Quyền của bên nhận chuyển nhượng:
+ Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;
+ Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
+ Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;
+ Các quyền khác:…………
– Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:
+ Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
+ Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
+ Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;
+ Các nghĩa vụ khác:………………………….
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
Bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này sẽ bị phạt như sau:………………..
Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:…………….
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
Trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………….
Hợp đồng này được lập thành…….bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mời bạn xem thêm: Vận chuyển thuốc lắc bị phạt như thế nào?
Hướng dẫn điền mẫu đơn chuyển nhượng đất cho con 2024
Mẫu giấy chuyển nhượng là căn cứ xác nhận việc chuyển giao quyền và nghĩa vụ của hai bên khi bạn thực hiện việc mua bán đất đai. Đây là loại hợp đồng quan trọng nhằm xác định quyền và lợi ích hợp pháp của bạn khi thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai. Việc điền mẫu đơn chuyển nhượng đất đai sao cho đúng và không làm mất thời gian cũng là điều mà bạn nên chú ý.
Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng phải ghi rõ trách nhiệm của các bên sau khi diễn ra hoạt động chuyển nhượng, mua bán. Và cuối cùng là ký kết khi 2 bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.
Ngoài thông tin cá nhân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thì bên làm chứng cũng cần ghi rõ họ tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân và địa chỉ. Tiếp đó là các thông tin về mảnh đất được chuyển nhượng, giá chuyển nhượng, thời hạn đặt cọc, các thỏa thuận về vấn đề tranh chấp, khiếu nại… Các thỏa thuận càng rõ ràng, chi tiết sẽ càng thuận lợi cho hai bên trong quá trình tiến hành chuyển nhượng.
Nếu các bạn có nhu cầu bán đất hay cho thuê đất cần thỏa thuận đặt cọc trước thì hai bên cần thỏa thuận ký kết mẫu giấy biên nhận đặt tiền để làm căn cứ xác nhận việc đặt cọc và số tiền đặt cọc, ngoài thông tin về hai bên tham gia đặt cọc và nhận đặt cọc thì trong mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc phải có thêm thông tin người làm chứng, ghi rõ số tiền đặt cọc, tài sản bán và thời gian thanh toán nốt số tiền còn lại để hoàn thành giao dịch.
Bên cạnh mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì với các đơn vị làm việc trong lĩnh vực xây dựng có thể tham khảo thêm mẫu biên bản nghiệm thu và xác nhận hết hạn thời hạn bảo hành công trình được lập ra để ghi chép lại các thông tin về việc nghiệm thu công trình khi hết hạn bảo hành.
Mẫu biên bản nghiệm thu và xác nhận hết thời hạn bảo hành công trình cần ghi rõ tên công trình, thành phần tham gia nghiệm thu và chất lượng công trình được đánh giá.
Những lưu ý khi điền mẫu đơn chuyển nhượng đất cho con 2024
Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho con có thể được thay đổi thành nhiều kiểu khác nhau. Nếu bạn thực hiện chuyển nhượng đất cho con bằng hình thức tặng cho thì mẫu đơn này cũng có nhiều sự thay đổi. Hoặc bạn có thể chọn hình thức thừa kế nếu chưa muốn chuyển nhượng luôn đất cho con thì thủ tục này cũng có nhiều sự khác biệt. Để làm rõ vấn đề này mời bạn tham khảo thôn tin sau:
– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc các cá nhân thực hiện chuyển giao quyền sử dụng đất cho nhau theo đúng quy định của pháp luật.
– Đất đai là tài sản của toàn dân, thuộc quyền sở hữu của Nhà nước. Nhà nước cấp quyền sử dụng đất cho người dân. Khi Nhà nước cấp quyền sử dụng đất cho người dân, sẽ thể hiện dưới hình thức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ thể hiện rõ tên người sử dụng với phần đất đó. Đây được xem là một trong những cơ sở pháp lý bảo vệ quyền và lợi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức với phần đất mà Nhà nước cấp phép sử dụng.
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng theo đó người sử dụng đất (gọi là bên chuyển quyền sử dụng đất) chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận quyền sử dụng đất) theo các điều kiện, nội dung, hình thức được quy định trong Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là văn bản thỏa thuận giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Bao gồm các vấn đề liên quan đến đặc điểm của đất, giá cả, hình thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch,…
Mời bạn xem thêm
- Chế độ nghỉ hè của giáo viên mầm non như thế nào?
- Cháu của người có công với cách mạng hưởng chế độ gì?
- Mẫu đơn xin nhập khẩu về nhà chồng 2023
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho con 2024“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Luật Đất đai 2013 quy định về khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đủ các điều kiện sau:
Có Giấy chứng nhận (trừ trường hợp là người thừa kế thuộc khoản 3 Điều 186 hoặc nhận thừa kế theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013);
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện trên, người sử dụng đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 Luật Đất đai 2013 như: Đáp ứng điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; người nhận chuyển nhượng không thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng,…
Trong một số trường hợp, ngoài việc bên chuyển nhượng có đủ điều kiện thì bên nhận chuyển nhượng cũng phải thuộc trường hợp không bị cấm nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.